Từ điển trích dẫn

1. Người cha đã chết. ☆ Tương tự: "tiên khảo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người cha đã chết — Hồi trống đánh lúc ra quân để hàng ngũ được nghiêm chỉnh. Đoạn trường tân thanh : » Tiên nghiêm trống chửa dứt hồi «.
cảo, hạo
gǎo ㄍㄠˇ, hào ㄏㄠˋ

cảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

chọn lựa kỹ lưỡng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kinh đô nhà "Chu" ngày xưa. § Ta quen đọc là "cảo".

Từ điển Thiều Chửu

① Kinh đô nhà Chu ngày xưa. Ta quen đọc là chữ cảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cuốc chim. Cg. [găotou], [shízìgăo]. Xem [hào].

Từ điển Trần Văn Chánh

Đất Cảo (kinh đô nhà Chu thời xưa, hiện ở phía tây nam thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). Xem [găo].

hạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sáng lóa
2. kinh đô đời nhà Chu (nay thuộc phía tây nam thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kinh đô nhà "Chu" ngày xưa. § Ta quen đọc là "cảo".

Từ điển Thiều Chửu

① Kinh đô nhà Chu ngày xưa. Ta quen đọc là chữ cảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất, nơi đóng đô của Vũ Vương nhà Chu, nay là vùng phía tây nam huyện Trường an tỉnh Thiểm Tây. Ta quen đọc là Cảo.

Từ điển trích dẫn

1. Cao nhã không tục, thường dùng nói về văn chương. ◇ Tào Phi : "Từ nghĩa điển nhã, túc truyền ư hậu" , (Dữ Ngô Chất thư ) Ý nghĩa văn từ cao nhã, đáng truyền lại sau.
2. Phiếm chỉ sách vở tài liệu thời xưa. ◇ Mã Dung : "Dung kí bác lãm điển nhã, tinh hạch số thuật" , (Trường địch phú tự ) Mã Dung đã biết rộng về điển tịch cổ, lại tinh thông thuật số.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung ngôn ngữ hành động có phép tắc, đẹp lòng đẹp mắt.
hồ, trước, trứ, trữ
hū ㄏㄨ, zhāo ㄓㄠ, zháo ㄓㄠˊ, zhē ㄓㄜ, zhe , zhù ㄓㄨˋ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

hồ

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi: Lùi khoai lang.

trước

giản thể

Từ điển phổ thông

1. mặc áo
2. biên soạn sách
3. nước cờ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đến, tới, tiếp, liền: Chân không đến đất, cật chẳng đến trời;
② Bị, phải: Bị ngấm nước; Phải gió, ngộ gió;
③ Cháy, bốc cháy, sáng: Lửa đã cháy; Ngoài đường đèn đã sáng;
④ Đúng, trúng, được, thấy... (đặt sau động từ tỏ sự việc đã đạt mục đích hay đã có kết quả): Đoán đúng (trúng) rồi; Đánh (bắn) không trúng; Mua được rồi; Tìm thấy rồi;
⑤ Ngủ: Vừa nằm xuống đã ngủ rồi. Xem [zhao], [zhe], [zhuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước (cờ): Nước cờ này cao;
② Mưu, kế, chước, trò, thủ đoạn: Anh đã bày mưu rất hay; Mưu kế (chước) này thật lợi hại;
③ Bỏ vào, cho vào: Cho tí muối vào;
④ (đph) Được, đúng, phải... (thán từ để tỏ sự đồng ý): Được! Anh nói phải lắm. Xem [zháo], [zhe], [zhuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (trợ) Đang (đặt sau động từ chỉ sự việc đang tiến hành): Đang đi; Đang chờ, đang đợi; Đang họp;
② Có (chỉ tình trạng còn tồn tại): Trên bàn (còn) có để mấy quyển sách; Trên tường (còn) có treo một bức tranh;
③ Rất, lắm (đặt trước thán từ "" tăng thêm ý nghĩa câu nói): Quảng trường rộng lắm, có thể chứa được bốn năm vạn người; ! Đứa bé này khôn lắm!; ! Loại hoa này rất nhiều!;
④ Đây, chứ, tí chứ (thường đặt sau động từ hay tính từ chỉ sự khuyên ngăn): Anh nghe đây; Anh đi chậm chứ!; Đi nhanh lên một tí chứ!;
⑤ Theo (đặt sau một số động từ, tạo thành giới từ) rất, lắm: 沿 Tiến theo, men theo; Hướng theo. Xem [zhao], [zháo], [zhuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mặc: Mặc áo;
② Tiếp; liền: Gần liền, phụ liền vào;
③ Tô (màu), bắt (tay). 【】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu;
④ Manh mối; cách: Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem [zhao], [zháo], [zhe] và [zhù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trước — Trong Bạch thoại thường dùng làm tiếng đệm ( trợ ngữ ).

trứ

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

trữ

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngang ngược, hung hiểm
2. bội phản, lật lọng
3. một loại cỏ dùng để nhuộm màu xanh lục
4. màu lục

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cong queo, khuất khúc. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thùy nhãn lâm tị, trường trửu nhi lệ" , (Ngộ hợp ) Mắt sụp tới mũi, khuỷu tay dài và cong queo.
2. (Tính) Hung bạo, tàn ác.
3. (Tính) Ngang trái, ngang ngược.
4. (Tính) Xanh lục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngang ngược, hung hiểm. Như nghĩa ② (bộ );
② Bội phản, lật lọng;
③ Một loại cỏ (giống như cây ngải, có thể nhuộm màu xanh lục);
④ Màu lục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái ngược. Ngang trái — Màu xanh lục.
câu
gǎng ㄍㄤˇ, gōu ㄍㄡ, kòu ㄎㄡˋ

câu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trong (nước)
2. rãnh, cống, ngòi, lạch, khe
3. cái hào
4. chỗ lõm, ổ gà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường dẫn nước, ngòi, rãnh, cống, hào. ◎ Như: "điền câu" rãnh dẫn nước ở ruộng, "âm câu" cống ngầm, "hào câu" hào nước bao quanh thành.
2. (Danh) Tên số mục cổ. § Gồm có hai mươi ba số: "nhất, nhị, ..., thập, bách, thiên, vạn, ức, triệu, kinh, cai, tỉ, nhưỡng, câu, giản, chánh, tái" , , ..., , , , , , , , , , , , , , .
3. (Động) Khơi thông, đào khoét làm cho lưu thông. ◎ Như: "câu thông" khai thông.
4. (Động) Cách đoạn, cách trở.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ngòi (rãnh), ngòi nước qua các cánh đồng.
② Câu thông cùng lưu thông với nhau.
③ Cái hào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rãnh, cống, ngòi, lạch, khe: Khe núi; Rãnh thoát nước, cống tháo nước; Cống ngầm; Lạch ngòi;
② Cái hào;
③ Chỗ lõm, ổ gà: Trên mặt đường có một vạch lõm (ổ gà);
④ 【】câu thông [goutong] Khai thông, nối liền: Cầu Trường Giang nối liền Nam Bắc; Khai thông sự trao đổi văn hóa giữa hai nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngòi nước. Dòng nước nhỏ chảy ở đồng bằng — Cái hào nước ở xung quanh thành để cản giặc — Cách biệt ra.

Từ ghép 7

bạt
bá ㄅㄚˊ, bèi ㄅㄟˋ

bạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. leo, trèo lên
2. lời tựa cuối sách

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt, băng, lặn lội. ◎ Như: "bạt thiệp" lặn lội, "bạt lí san xuyên" trèo đèo lội suối. § Ghi chú: Bổn nghĩa, đi trên cỏ gọi là "bạt" , đi trên nước gọi là "thiệp" .
2. (Động) Đạp, giẫm. ◎ Như: "bạt lãng" đạp sóng.
3. (Động) Ghì, nắm lại. ◇ Nghiêm Vũ —: "Bạt mã vọng quân phi nhất độ, Lãnh viên thu nhạn bất thắng bi" , (Ba Lĩnh đáp Đỗ Nhị Kiến ức ) Ghì cương ngựa ngóng anh chẳng phải một lần, Vượn lạnh nhạn thu đau buồn biết bao.
4. (Động) Hoành hành bạo ngược. ◇ Tư trị thông giám : "Vãng niên Xích Mi bạt hỗ Trường An" (Quyển đệ tứ thập nhất ) Năm trước quân Xích Mi hoành hành ngang ngược ở Trường An.
5. (Danh) Gót chân.
6. (Danh) Một thể văn. ◎ Như: "bạt văn" bài văn viết ở cuối sách.

Từ điển Thiều Chửu

① Bạt thiệp lặn lội. Ði trên cỏ gọi là bạt , đi trên nước gọi là thiệp . Nói sự đi khó khăn.
② Đi lại luôn luôn gọi là bạt lai báo vãng .
③ Hung tợn. Như bạt hỗ người cứng đầu cứng cổ không chịu ai kiềm chế.
④ Gót chân. Cho nên bài văn viết ở cuối sách gọi là bài bạt văn .
⑤ Nhảy vọt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vượt, băng, lặn lội: Vượt suối băng ngàn, trèo đèo lội suối;
② Lời bạt: Lời tựa và lời bạt;
③ (văn) Gót chân;
④ (văn) Giẫm đạp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước qua. Nhảy ra — Bài văn ở sau cuốn sách, nói về cuốn sách.

Từ ghép 5

câu
gōu ㄍㄡ

câu

giản thể

Từ điển phổ thông

1. trong (nước)
2. rãnh, cống, ngòi, lạch, khe
3. cái hào
4. chỗ lõm, ổ gà

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rãnh, cống, ngòi, lạch, khe: Khe núi; Rãnh thoát nước, cống tháo nước; Cống ngầm; Lạch ngòi;
② Cái hào;
③ Chỗ lõm, ổ gà: Trên mặt đường có một vạch lõm (ổ gà);
④ 【】câu thông [goutong] Khai thông, nối liền: Cầu Trường Giang nối liền Nam Bắc; Khai thông sự trao đổi văn hóa giữa hai nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
mĩ, mỹ
měi ㄇㄟˇ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp, xinh. ◎ Như: "hoa mĩ" đẹp đẽ, "mạo mĩ" mặt đẹp, "tha trường đắc thập phân điềm mĩ" cô ta mười phần xinh đẹp.
2. (Tính) Tốt, hay, ngon. ◎ Như: "tiên mĩ" tươi ngon, "hoàn mĩ" hoàn hảo, "giá liêm vật mĩ" giá rẻ hàng tốt.
3. (Tính) Hài lòng, khoái chí, đắc ý.
4. (Danh) Người con gái đẹp. ◇ Thi Kinh : "Hữu mĩ nhất nhân" (Dã hữu mạn thảo ) Có một người con gái xinh đẹp.
5. (Danh) Đức hạnh, sự vật tốt. ◇ Quản Tử : "Ngôn sát mĩ ố" ((Trụ hợp ) Xét rõ việc tốt việc xấu.
6. (Danh) Nước "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc" United States of America.
7. (Danh) Châu "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Gia" America.
8. (Động) Khen ngợi. ◎ Như: "tán mĩ" khen ngợi. ◇ Mao Thi tự : "Mĩ Triệu Bá dã" (Cam đường ) Khen Triệu Bá vậy.
9. (Động) Làm cho đẹp, làm cho tốt. ◎ Như: "dưỡng nhan mĩ dong" săn sóc sửa sang sắc đẹp.

Từ ghép 38

mỹ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp
2. nước Mỹ
3. châu Mỹ

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp, cái gì có vẻ đẹp khiến cho mình thấy lấy làm thích đều gọi là mĩ, như mĩ thuật .
② Khen ngợi, như mĩ Triệu Bá khen ông Triệu Bá.
③ Nước Mĩ (Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc United States of America).
④ Châu Mĩ (Mĩ Lợi Gia America).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xinh, đẹp: Cô bé này xinh quá; !Phong cảnh ở đây đẹp biết bao;
② (đph) Thoải mái, tốt: Đời sống thoải mái lắm; Việc này làm rất tốt;
③ (đph) Khoái chí: Được thầy giáo khen mấy câu, cậu ta khoái lắm;
④ (văn) Khen, khen ngợi: Khen vua Nghiêu vua Thuấn (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Người đẹp: Có một người đẹp (Thi Kinh);
⑥ (văn) Việc tốt: Xét rõ việc tốt việc xấu (Quản tử);
⑦ (văn) Ngon;
⑧ [Mâi] Châu Mĩ;
⑨ [Mâi] Nước Mĩ: Người Mĩ; Đồng đô-la Mĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp — Đẹp đẽ — Khen ngợi — Một tên chỉ nước Hoa Kì — Tên lục địa, tức châu Mĩ.

Từ ghép 15

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chức quan thời xưa, đứng đầu Quốc tử giám, tức là vị hiệu trưởng của ngôi trường Đại học này.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.