vu
yū ㄩ, yú ㄩˊ

vu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Vu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một nước ngày xưa, chư hầu nhà Tây Chu 西, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Nam .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một nước ngày xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Vu (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước chư hầu đời nhà Chu, đất cũ thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay.
thiền, thuyền
chán ㄔㄢˊ

thiền

giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: thiền quyên ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

thuyền

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
bức, phúc
bī ㄅㄧ

bức

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bắt buộc, buộc phải
2. bức bách, cưỡng bức
3. đến gần, tiến sát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ép buộc, cưỡng bách. § Cũng như "bức" .
2. (Danh) Dải lụa hay vải buộc vào đùi cho tiện đi lại (ngày xưa).
3. (Tính) Gần sát.
4. (Tính) Chật hẹp, gò bó.

Từ điển Thiều Chửu

① Bức bách, cũng như chữ bức .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ép buộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phúc dương : Tên nước thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay — Một âm là Bức. Xem Bức.
cáp, cấp, kiếp
jiá ㄐㄧㄚˊ

cáp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vấp chân. Vấp ngã.

cấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vấp ngã

Từ điển Thiều Chửu

① Vấp ngã, vấp váp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vấp ngã, vấp váp.

kiếp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vấp ngã.
2. (Động) Thối lui, lùi bước. ◇ Bột Thuật Lỗ Trưng : "Cứ thủ bất kiếp" (Tri Hứa Châu Lưu Hầu dân ái minh ) Giữ vững không lùi.
3. (Phó) Vấp váp (nói). ◇ Lễ Kí : "Ngôn tiền định, tắc bất kiếp" , (Trung Dung ) Sắp sẵn trước khi nói, thì không vấp váp.
4. (Danh) Móng chân. ◇ Trương Đại : "Đắc bạch loa, đề kiếp đô bạch, nhật hành nhị bách lí" , , (Đào am mộng ức , Tuyết tinh ) Được con la trắng, móng chân đều trắng, ngày đi hai trăm dặm.
ngã, ngạ
è

ngã

phồn thể

Từ điển phổ thông

đói quá

Từ ghép 1

ngạ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đói. § Đối lại với "bão" . ◇ Nguyễn Trãi : "Thú Dương ngạ tử bất thực túc" (Côn sơn ca ) (Bá Di và Thúc Tề ) ở núi Thú Dương chết đói, không chịu ăn thóc.
2. (Động) Để cho đói, bỏ đói. ◇ Mạnh Tử : "Thiên tương giáng đại nhậm ư thị nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt, ngạ kì thể phu" , , , (Cáo tử hạ ) Trời định giao phó trọng trách cho người đó, thì trước hết làm khổ tâm chí, khiến cho nhọc gân cốt, để cho đói thân xác.
3. (Tính) Bị đói. ◇ Quản Tử : "Đạo hữu ngạ dân" (Quốc súc ) Trên đường có dân bị đói.

Từ điển Thiều Chửu

① Đói quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đói: Người đói; Bị đói; Đứa bé trai này trông có vẻ đói bụng;
② Bỏ đói: Đừng bắt gà con nhịn đói;
③ Thèm khát, thèm thuồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết đói. Đói lắm.

Từ ghép 2

đằng
téng ㄊㄥˊ

đằng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bụi cây
2. dây buộc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "đằng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ đằng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những đồ vật làm bằng tre.
củ
jǔ ㄐㄩˇ

củ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái khuôn
2. khuôn phép

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "củ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ củ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Củ .
hoạch
huò ㄏㄨㄛˋ

hoạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

khuôn phép, thước đo, tiêu chuẩn

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "hoạch" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hoạch .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc. Cách thức.
phác, phốc
bū ㄅㄨ, pū ㄆㄨ

phác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đánh, dập tắt
2. đánh trượng
3. phẩy qua
4. đổ ngã

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đập, đánh. ◎ Như: "tiên phốc" đánh roi. ◇ Sử Kí : "(Cao Tiệm Li) cử trúc phốc Tần Hoàng Đế, bất trúng" (), (Kinh Kha truyện ) (Cao Tiệm Li) giơ cái đàn trúc đánh Tần Thủy Hoàng, không trúng.
2. (Động) Đánh bại, đánh ngã. § Thông "phó" . ◇ Sử Kí : "Tần phá Hàn Ngụy, phốc Sư Vũ" , (Chu bổn kỉ ) Tần phá vỡ Hàn Ngụy, đánh bại Sư Vũ.
3. (Danh) Cái "phốc", dùng để đánh người. ◇ Thư Kinh : "Tiên tác quan hình, phốc tác giáo hình" , (Thuấn điển ) Roi dùng làm hình phạt của quan, phốc dùng để đánh mà dạy dỗ.
4. § Giản thể của chữ .
5. § Cũng đọc là "phác".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lao vào, xông vào, xô vào, hắt vào, xộc tới, nhảy bổ vào, xông tới: Con chó vừa sủa vừa nhảy bổ tới; Con thiêu thân lao vào lửa; Hơi nóng hắt vào mặt;
② Đập, bắt, thoa, xoa, đánh thốc, phủi: Bắt bướm; Đập ruồi; Đánh thốc vào vị trí quân địch; Đập (vỗ) cánh; Thoa lớp phấn trên mặt; Phủi bụi trên áo;
③ (văn) Đánh: Bị sét đánh (Hoài Nam tử);
④ (văn) Phấp phới, đu đưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đập, đánh. ◎ Như: "tiên phốc" đánh roi. ◇ Sử Kí : "(Cao Tiệm Li) cử trúc phốc Tần Hoàng Đế, bất trúng" (), (Kinh Kha truyện ) (Cao Tiệm Li) giơ cái đàn trúc đánh Tần Thủy Hoàng, không trúng.
2. (Động) Đánh bại, đánh ngã. § Thông "phó" . ◇ Sử Kí : "Tần phá Hàn Ngụy, phốc Sư Vũ" , (Chu bổn kỉ ) Tần phá vỡ Hàn Ngụy, đánh bại Sư Vũ.
3. (Danh) Cái "phốc", dùng để đánh người. ◇ Thư Kinh : "Tiên tác quan hình, phốc tác giáo hình" , (Thuấn điển ) Roi dùng làm hình phạt của quan, phốc dùng để đánh mà dạy dỗ.
4. § Giản thể của chữ .
5. § Cũng đọc là "phác".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðập. Ðánh sẽ gọi là phốc.
② Cái phốc, một thứ đồ dùng để đánh người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh. Dùng roi, gậy mà đánh.

Từ ghép 2

mang
máng ㄇㄤˊ

mang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

núi Mang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất thời xưa, nay ở tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).
2. (Danh) § Xem "bắc mang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Núi Mang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Núi Mang (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắc mang : Tên núi thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Hoa.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.