lộc
lù ㄌㄨˋ

lộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lọc
2. hết, cạn kiệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước thấm từ từ xuống.
2. (Động) Lọc. ◇ Đào Uyên Minh : "Lộc ngã tân thục tửu" (Quy điền viên cư ) Lọc rượu mới nấu của ta.
3. (Động) Cạn khô, kiệt tận.

Từ điển Thiều Chửu

① Lọc.
② Hết, làm kiệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước từ trên thấm xuống;
② Lọc;
③ (văn) Hết, làm cho kiệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lọc nước cho sạch, cho trong.
khiết, niết
niè ㄋㄧㄝˋ

khiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cắn đứt
2. ăn mòn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Dĩ niết nhân, vô ngự chi giả" , (Bộ xà giả thuyết ) (Rắn này) cắn ai, thì vô phương cứu chữa.
2. (Động) Gặm, ăn mòn. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tễ niết tử thi, cốt nhục lang tạ" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Nhấm gặm xác chết, xương thịt bừa bãi.
3. (Danh) Chỗ khuyết, vết sứt. ◇ Hoài Nam Tử : "Kiếm chi chiết tất hữu niết" (Nguyên đạo Nhân gian huấn) Kiếm gãy tất có chỗ khuyết.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "khiết".

Từ điển Thiều Chửu

① Cắn, lấy răng cắn đứt gọi là niết.
② Khuyết, sứt.
③ Ăn mòn. Ta quen đọc là chữ khiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cắn;
② Gặm, ăn mòn;
③ Khuyết, sứt.

niết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cắn đứt
2. ăn mòn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Dĩ niết nhân, vô ngự chi giả" , (Bộ xà giả thuyết ) (Rắn này) cắn ai, thì vô phương cứu chữa.
2. (Động) Gặm, ăn mòn. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tễ niết tử thi, cốt nhục lang tạ" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Nhấm gặm xác chết, xương thịt bừa bãi.
3. (Danh) Chỗ khuyết, vết sứt. ◇ Hoài Nam Tử : "Kiếm chi chiết tất hữu niết" (Nguyên đạo Nhân gian huấn) Kiếm gãy tất có chỗ khuyết.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "khiết".

Từ điển Thiều Chửu

① Cắn, lấy răng cắn đứt gọi là niết.
② Khuyết, sứt.
③ Ăn mòn. Ta quen đọc là chữ khiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắn. Dùng răng mà cắn — Thiếu đi. Sứt đi.

Từ ghép 1

chiên, triên, triển, truyên
zhān ㄓㄢ

chiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vướng víu không tiến được

Từ điển Thiều Chửu

① Truân chiên vướng vít chật vật không bước lên được.
② Sự đời gấp khúc không được thảnh thơi cũng gọi là truân chiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

Tiến tới rất khó khăn. Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó đi, đường khó di — Một âm là Triển.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chuyển, cải biến, thay đổi. ◇ Khuất Nguyên : "Giá phi long hề bắc chinh, Triên ngô đạo hề Động Đình" , (Cửu ca , Tương Quân ) Cưỡi rồng bay hề hướng bắc, Chuyển đường ta đi hề Động Đình.
2. § Ta thường đọc là "truyên".

Từ ghép 2

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Triển .

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chuyển, cải biến, thay đổi. ◇ Khuất Nguyên : "Giá phi long hề bắc chinh, Triên ngô đạo hề Động Đình" , (Cửu ca , Tương Quân ) Cưỡi rồng bay hề hướng bắc, Chuyển đường ta đi hề Động Đình.
2. § Ta thường đọc là "truyên".
phệ
fèi ㄈㄟˋ

phệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sủa (chó)
2. cắn (chó)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sủa. ◇ Nguyễn Du : "Khuyển phệ lâm trung tri hữu nhân" (Tam Giang khẩu đường dạ bạc ) Chó sủa trong rừng, biết là có người.

Từ điển Thiều Chửu

① Chó cắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Chó) sủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sủa. Tiếng chó sủa.

Từ ghép 1

chiên
zhān ㄓㄢ

chiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mền, chăn, giạ

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "chiên" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ chiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chiên, dạ: Mũ dạ; Ủng chiên (dạ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Chiên , . Xem .
táp, tạp
zā ㄗㄚ

táp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: vòng. ◎ Như: "nhất táp" một vòng. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Chu táp hữu viên lâm" (Hóa thành dụ phẩm đệ thất ) Chung quanh có vườn rừng.
2. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇ Nguyên Kết : "Thanh cừ táp đình đường" (Chiêu đào ) Ngòi nước trong bao quanh sân nhà.
3. (Tính) Đầy, khắp cả. ◇ Thẩm Thuyên Kì : "Phổ thiên giai diệt diễm, Táp địa tận tàng yên" , (Hàn thực ) Khắp trời đều tắt mọi ánh lửa, Suốt cả mặt đất không còn khói ẩn giấu đâu nữa.
4. § Ghi chú: Nguyên là chữ "táp" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Táp .

tạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một vòng xung quanh

Từ điển Thiều Chửu

① Một vòng, quanh khắp một vòng gọi là nhất tạp nguyên là chữ tạp .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vòng.
đàm, đàn
tán ㄊㄢˊ

đàm

giản thể

Từ điển phổ thông

cái vò rượu

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hũ, vò (rượu): Hũ rượu.

đàn

giản thể

Từ điển phổ thông

đàn cúng tế

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đàn tế (thời xưa): Đàn tế trời, Thiên đàn;
② Chỉ giới văn nghệ, giới thể dục thể thao...: Văn đàn, làng văn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lục
liù ㄌㄧㄡˋ, lù ㄌㄨˋ

lục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáu, 6

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số sáu.
2. (Danh) Tên nước thời nhà Chu.
3. (Danh) Họ "Lục".

Từ điển Thiều Chửu

① Sáu, số đếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sáu: Bốn cộng với hai là sáu. Xem [lù].

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên huyện: 1. Lục An (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). 2. Lục Hợp (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). Xem [liù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số sáu ( 6 ).

Từ ghép 50

tê, tễ
jī ㄐㄧ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. leo lên, lên cao
2. mọc lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lên, leo lên.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tê".

Từ điển Thiều Chửu

① Lên, leo lên. Cũng đọc là chữ tê.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lên, bước lên, leo lên, trèo lên: 使 Đưa nền khoa học Việt Nam lên tới đỉnh cao thế giới; Lên chỗ công đường (Thi Kinh).

tễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. leo lên, lên cao
2. mọc lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lên, leo lên.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tê".

Từ điển Thiều Chửu

① Lên, leo lên. Cũng đọc là chữ tê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước lên cao. Trèo lên.
đấu
dòu ㄉㄡˋ

đấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tranh đấu

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như "đấu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ đấu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đấu .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.