trúng kế

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Kế sách hạng trung. § Cũng như "trung sách" . ◇ Tam quốc chí : "Tướng quân nhân thử chấp chi, tiến thủ kì binh, nãi hướng thành đô, thử trung kế dã" , , , (Thục thư , Bàng Thống truyện ).
2. Mắc mưu, bị lừa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tương chí Tào trại, bối hậu hảm thanh đại chấn, phục binh tứ khởi, Cao Cán tri thị trúng kế, cấp hồi Hồ Quan thành" , , , , (Đệ tam tam hồi) Gần đến trại Tào, sau lưng bỗng có tiếng reo ầm ĩ, quân mai phục bốn phía xông ra. Cao Cán biết là mắc mưu, vội quay về thành Hồ Quan.

Từ điển trích dẫn

1. Ghi chép vào sổ sách.
2. Sổ sách để ghi chép xuất nhập tiền bạc, tài vật.
3. Kĩ thuật ghi chép tính sổ các hạng mục xuất nạp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuốn sổ ghi chép. Cuốn sổ tay.

bạ lục

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Sổ ghi chép tài vật. ◇ Bắc sử : "Chí tử thì, duy trước tệ côn, nhi tích quyên chí nhị vạn thất, bộ lục tịnh quy thiên phủ" , , , (Mộ Dung Tử Hội truyện ).
2. Tịch thu tài sản. ◇ Lục Chí : "Kim nhược bô lục kì gia, thiết khủng dĩ tài thương nghĩa" 簿, (Tấu thỉnh bất bộ lục Đậu Tham trang trạch 簿).
3. Mục lục điển tịch. ◇ Hồ Ứng Lân : "Kỉ truyện lục: nhất quốc sử, nhị chú lịch, tam cựu sự, tứ chức quan, ngũ nghi điển, lục pháp chế, thất ngụy sử, bát tạp truyện, cửu quỷ thần, thập thổ địa, thập nhất phổ trạng, thập nhị bộ lục" : , , , , , , , , , , , 簿 ( Thiếu thất san phòng bút tùng, Kinh tịch hội thông nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi chép vào sổ sách — Soát xét sổ sách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sổ sách ghi chép công việc trong làng — Viên chức giữ sổ sách trong làng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gối vào sách, dựa vào tập. Chỉ sự mê mải học hành hoặc say mê sách vở.

Từ điển trích dẫn

1. Ghi vào một danh sách.
2. Xin vào hộ tịch một nước hoặc xứ nào đó. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Vương Thần bệnh liễu lưỡng cá nguyệt, phương tài thuyên khả, toại nhập tịch ư Hàng Châu" , , (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư ) Vương Thần bệnh cả hai tháng trời, vừa mới khỏi, bèn xin vào hộ tịch ở Hàng Châu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi vào sổ sách, chỉ sự việc một người ở địa phương khác tới xin cư ngụ làm ăn tại địa phương này, hoặc người nước này xin được nhìn nhận là công dân của nước kia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sách đời Trần, không rõ tác giả, chép sự việc các vị cao tăng nước ta. Sách cũng có nhan đề là Thiền uyển tập anh .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sách của bậc đại học giả làm ra — Sách chép lời dạy của vị giáo chủ.

Từ điển trích dẫn

1. Đứng tựa vào con ngựa. Do điển chép trong sách Thế thuyết , Viên Hổ đứng tựa vào con ngựa mà viết được bài văn dài bảy trang. Về sau chỉ người làm văn mau mà hay là "ỷ mã tài" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng tựa vào con ngựa. Do điển chép trong sách Thế thuyết, Viên hổ giữa đường đứng tựa vào con ngựa mà viết được bài văn hay, dài tới bảy tờ giấy. Về sau chỉ người làm văn mau mà hay là Ỷ mã tài ( cái tài dựa lưng vào con ngựa mà viết văn ).

bác nhã

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

có học thức, thông thái, uyên bác

Từ điển trích dẫn

1. Học thức uyên bác, phẩm hạnh đoan chính. ◇ Minh sử : "Mặc bác nhã hữu tài biện" (Lí Mặc truyện ) Lí Mặc học thức uyên bác, phẩm hạnh đoan chính, có tài biện luận.
2. Văn chương nội dung phong phú, văn từ ưu mĩ.
3. Tên sách, tên khác của sách "Quảng nhã" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có học và đức tính cao đẹp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.