đại khí

giản thể

Từ điển phổ thông

khí quyển

đại khí

phồn thể

Từ điển phổ thông

khí quyển

Từ điển trích dẫn

1. Văn bản trứ tác, khác với "tự ngôn", "chú giải", "phụ lục", v.v. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Học giả quan thư, tiên tu độc đắc chánh văn, kí đắc chú giải, thành tụng tinh thục" , , , (Quyển thập nhất).

bàng quan

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. người xem, không tham gia
2. dửng dưng, phớt lờ

Từ điển trích dẫn

1. Xem xét rộng khắp. ◇ Tư Mã Trinh bổ : "Bàng quan điểu thú chi văn" (Tam hoàng bổn kỉ ) Quan sát rộng khắp vằn vết chim muông.
2. Lướt nhìn, xem qua.
3. Ở bên cạnh quan sát. ◇ Hàn Dũ : "Xảo tượng bàng quan, súc thủ tụ gian" , (Tế Liễu Tử Hậu văn ) Thợ khéo bên cạnh đứng coi, co tay trong tay áo.
4. Người ở bên cạnh nhìn coi. ◇ Bách Nhất Cư Sĩ : "Khốc khấp ai thống, bàng quan vô bất động dong" , (Hồ thiên lục , Quyển thượng) Khóc lóc bi thương, người xem ở bên không ai không xúc động.
5. § Cũng viết là "bàng quan" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bàng quan 仿.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập văn xuôi bằng chữ Hán của Lê Quý Đôn, gồm 4 quyển.

Từ điển trích dẫn

1. Gốc rễ cây cỏ. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Thần văn quốc gia chi hữu bách tính, như thảo mộc chi hữu căn để" , (Lương sử , Quyển thượng) Thần nghe nói quốc gia có dân trăm họ, như cây cỏ có gốc rễ.
2. Cơ sở. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nguyên lai giá vị Diêu lão tiên sanh, học vấn cực hữu căn để, cổ văn công phu vưu thâm" , , (Đệ nhất hồi) Nguyên là vị Diêu lão tiên sanh này, học vấn rất có cơ sở, trình độ cổ văn thật sâu rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gốc rễ, cơ sở.

Từ điển trích dẫn

1. Bạn bè từ thuở nghèo hèn. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Bạc hãnh tặc! Nhĩ bất kí Tống Hoằng hữu ngôn: "Bần tiện chi giao bất khả vong, tao khang chi thê bất hạ đường" ! : ", " (Quyển thập thất, Kim Ngọc nô bổng đả bạc tình lang ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình bạn bè từ thuở nghèo hèn.

Từ điển trích dẫn

1. Phòng khác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trước, tiện khởi thân huề liễu châm tuyến, tiến biệt phòng khứ liễu" , 便, (Đệ ngũ thập thất hồi) Nói xong, liền đứng dậy mang kim chỉ sang phòng khác.
2. Thiếp, trắc thất, vợ lẽ. ◇ Hà Lương Tuấn : "Tạ thái phó Lưu phu nhân tính kị, bất lệnh công hữu biệt phòng" , (Thế thuyết tân ngữ bổ , Quyển nhị thập, Hoặc nịch ) Tạ thái phó Lưu phu nhân tính hay ghen, không cho ông lấy vợ lẽ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phòng dành riêng vào việc gì — Chỉ người vợ bé.

Từ điển trích dẫn

1. Đem lời nói từ bên này truyền đạt tới bên kia. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Chỉ cầu phu nhân chuyển cáo tướng công, thế tiểu ni nhất tra" , (Quyển nhị thất).

Từ điển trích dẫn

1. Xoay, quay (xung quanh một trung tâm điểm hay một trục ở giữa). ◎ Như: "ma thiên phi luân tài chuyển động một đa cửu, tựu khai thủy hữu nhân hảm đầu vựng, đại hô cật bất tiêu" , , cái vòng cao khổng lồ (trò chơi có vòng tròn lớn, treo ghế ngồi, chạy xoay quanh một trục) vừa mới xoay chưa được bao lâu, đã bắt đầu có người kêu bị chóng mặt, la oai oái chịu không nổi.
2. Thân mình cử động. ◇ Trương Thế Nam : "Cân hài luyên súc, chuyển động gian nan" , (Du hoạn kỉ văn , Quyển bát) Gân cốt ràng buộc, cử động khó khăn.
3. Dời chuyển, biến động.
4. Xoay xở, kiếm sống.
5. Phiếm chỉ hành động.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không yên một chỗ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.