Từ điển trích dẫn

1. Quy định, cố định không thay đổi nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp sẵn rồi, như đã in vào, không thay đổi được.

Từ điển trích dẫn

1. Ở nhờ, ở đậu, ở tạm. ☆ Tương tự: "kí ngụ" . ◇ Hán Thư : "Cung quy quốc, vị hữu đệ trạch, kí cư khâu đình" , , (Tức Phu Cung truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở tạm. Ở đậu ít lâu.

Từ điển trích dẫn

1. Cựu lệ, quy tắc có từ trước. ◇ Hán Thư : "Đại để giai nhân Tần cựu sự yên" (Lễ nhạc chí ) Đại khái đều noi theo phép tắc cũ của đời Tần cả.
2. Chuyện cũ, việc đã qua. ☆ Tương tự: "vãng sự" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã dã bất đề cựu sự liễu" (Đệ lục thập bát hồi) Tôi cũng chả cần phải nhắc lại chuyện cũ nữa.

Từ điển trích dẫn

1. Minh ước ngày trước.
2. Quy định thời cũ.
3. Nói tắt của "Cựu ước toàn thư" (điển tịch của Cơ đốc giáo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuốn sách của Do Thái giáo, có trước khi chúa Gia tô giáng sinh.

Từ điển trích dẫn

1. Sửa cho đúng, cứu giúp. ◇ Vương Sung : "Khuông tế bạc tục, khu dân sử chi quy thật thành" , 使 (Luận hành , Đối tác ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp.

công ti

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Đoàn thể tổ chức sản xuất kinh doanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đoàn thể nhỏ, quy tụ những người cùng bỏ vốn tổ chức kinh doanh kiếm lời.

công ty

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

công ty

chế tài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chế tài, quy định

Từ điển trích dẫn

1. Dùng pháp luật hoặc áp lực để phân xử hoặc quản thúc, ngăn cấm, ngăn chặn.
2. Sửa đổi, thêm thắt, cắt xén. ◇ Hoàng Trung Hoàng : "Thị thư tuy vi dịch thể, nhi pha phí chế tài" , (Tôn Dật Tiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn ngừa cắt xén cho đúng kích thước — Chỉ sự ngăn chặn trừng phạt để giữ đúng pháp luật.

Từ điển trích dẫn

1. Các quy định, tổ chức việc học tập trong nước: cấp bực, chương trình, thời hạn, tiêu chuẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách tổ chức học viện học tập trong nước.

Từ điển trích dẫn

1. Chế độ lễ nghi. ◇ Hán Thư : "Hán hưng chi sơ, nghi chế vị cập định" , (Giao tự chí hạ ) Lúc đầu thời Hán hưng, chế độ về lễ nghi chưa được quy định.
2. Nghi thái, dáng vẻ. ◇ Tô Thức : "Minh nhật chí Kì Đình, quá nhất miếu trung, hữu A La Hán tượng, tả long hữu hổ, nghi chế thậm cổ" , , , , (Ứng mộng La Hán kí ) Ngày mai đi tới Kì Đình, qua một cái miếu, trong có tượng A La Hán, bên trái có rồng bên phải có hổ, dáng dấp rất cổ.
3. Tên chức quan thuộc bộ Lễ dưới thời nhà Minh, nhà Thanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc trong nước.

Từ điển trích dẫn

1. Con chim bay mỏi. Nghĩa bóng: Làm quan phương xa nhớ nhà. ◇ Đào Uyên Minh : "Điểu quyện phi nhi tri hoàn" (Quy khứ lai từ ) Chim bay mỏi biết tìm về.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim bay mỏi. Chỉ người làm quan phương xa nhớ nhà.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.