trãi, trĩ
jiàn ㄐㄧㄢˋ, zhì ㄓˋ

trãi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống thú, theo truyền thuyết giống con bò (có thuyết nói giống con dê) mà có một sừng. Cũng như "trĩ" . Còn viết là "giải trĩ" hay . § "Giải trĩ" tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ "giải trĩ quan" . Cũng viết là "giải trĩ quan" , "giải quan" , "giải quan" . § Cũng đọc là "trãi".
2. (Danh) Tên người. ◎ Như: "Nguyễn Trãi" (1380-1442).

Từ điển Thiều Chửu

① Giải trĩ tên một giống thú giống con dê mà có một sừng, tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ giải trĩ. Có khi đọc là trãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con trãi (một con vật truyền thuyết, giống con dê nhưng chỉ có một sừng, tính trung thực).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một loài thú lạ thời cổ, tương tự loài dê nhưng chỉ có một sừng, được coi là đem lại điều lành — Tên người, tức Nguyễn Trãi, 1830-1442, hiệu Ức Trai, người xã Nhị khê huyện Thượng phúc tỉnh Hà đông, đậu Thái học sinh năm 1400, niên hiệu Thánh nguyên nguyên niên đời Hồ Quý Li. Ông theo phò Lê Thái Tổ, làm quan tới chức Nhập nội Hành khiển, tương đương với Thủ tướng ngày nay, được phong tới tước Hầu và được dùng họ vua ( tức Lê Trãi ). Vì cái án Thị Lộ, ông bị giết cả ba họ. Tác phẩm chữ Nôm có tập Gia huấn ca, chữ Hán có Ức Trai Di tập, Ức Trai văn tập, Quân trung từ mệnh tập và Dư địa chí.

Từ ghép 1

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: giải trĩ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống thú, theo truyền thuyết giống con bò (có thuyết nói giống con dê) mà có một sừng. Cũng như "trĩ" . Còn viết là "giải trĩ" hay . § "Giải trĩ" tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ "giải trĩ quan" . Cũng viết là "giải trĩ quan" , "giải quan" , "giải quan" . § Cũng đọc là "trãi".
2. (Danh) Tên người. ◎ Như: "Nguyễn Trãi" (1380-1442).

Từ điển Thiều Chửu

① Giải trĩ tên một giống thú giống con dê mà có một sừng, tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ giải trĩ. Có khi đọc là trãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con trãi (một con vật truyền thuyết, giống con dê nhưng chỉ có một sừng, tính trung thực).

Từ ghép 1

uẩn, ôn
wēn ㄨㄣ, yùn ㄩㄣˋ

uẩn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ấm (không nóng, không lạnh). ◎ Như: "ôn thủy" nước ấm, "ôn noãn" ấm áp.
2. (Tính) Nhu hòa. ◎ Như: "ôn ngữ" lời êm ái dịu dàng. ◇ Luận Ngữ : "Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an" , , (Thuật nhi ) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎ Như: "ôn nhất hồ tửu" hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇ Tây sương kí 西: "Tảo vãn ôn tập kinh sử" (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎ Như: "thể ôn" thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ "Ôn".
7. Một âm là "uẩn". § Cũng như "uẩn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ấm (vừa phải, dễ chịu).
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hòa, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ , cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn .
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

ôn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhắc lại, xem lại
2. ấm áp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ấm (không nóng, không lạnh). ◎ Như: "ôn thủy" nước ấm, "ôn noãn" ấm áp.
2. (Tính) Nhu hòa. ◎ Như: "ôn ngữ" lời êm ái dịu dàng. ◇ Luận Ngữ : "Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an" , , (Thuật nhi ) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎ Như: "ôn nhất hồ tửu" hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇ Tây sương kí 西: "Tảo vãn ôn tập kinh sử" (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎ Như: "thể ôn" thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ "Ôn".
7. Một âm là "uẩn". § Cũng như "uẩn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ấm (vừa phải, dễ chịu).
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hòa, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ , cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn .
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ấm: Nước ấm;
② Nhiệt độ, ôn độ: Cặp nhiệt độ;
③ Hâm: Hâm rượu;
④ Ôn, học lại: Ôn cũ biết mới;
⑤ Ôn hòa, điềm đạm, êm dịu: Ôn hòa và hiền lành;
⑥ Như [wen];
⑦ [Wen] (Họ) Ôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ấm áp ( trái với lạnh ). Thơ Bà Huyện Thanh quan có câu: » Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn « — Sưởi ấm — Tìm kiếm, nhắc lại việc cũ — Chỉ tính êm đềm — Bệnh sống sót — Danh từ Đông y, chỉ sự bổ dưỡng — Tên người, tức Phan Huy Ôn, 1755 – 1786, danh sĩ đời Lê, tự là Hòa Phủ, hiệu là Chỉ Am, người xã Thu hoạch, huyện Can lộc tỉnh Hà tĩnh, đậu tiến sĩ năm 1780, niên hiệu Cảnh hưng thứ 41 đời Lê Hiển Tông, làm quan tới chức Đốc đồng tại các tỉnh Sơn Tây, rồi Thái nguyên, được phong tước Mĩ xuyên Bá. Các tác phẩm biên khảo bằng chữ Hán có Thiên nam lịch triều liệt huyện đăng khoa bị khảo, và Khoa bảng tiêu kì.

Từ ghép 31

đống
dòng ㄉㄨㄥˋ

đống

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cột trụ chính trong nhà. ◎ Như: "đống lương" : (1) Rường cột. ◇ Trang Tử : "Phù ngưỡng nhi thị kì tế chi, tắc quyền khúc nhi bất khả dĩ vi đống lương" , (Nhân gian thế ) Ngẩng lên mà trông cành nhỏ của nó, thì khùng khoè mà không thể dùng làm rường cột. (2) Chỉ người có tài gánh vác việc nước. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tử Long thân cố, quốc gia tổn nhất đống lương, ngô khứ nhất tí dã" , , (Đệ cửu thập thất hồi) Tử Long mất đi, nước nhà tổn mất một bậc lương đống, ta mất đi một cánh tay.
2. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng chỉ phòng ốc: tòa, ngôi, nóc. ◎ Như: "nhất đống phòng ốc" một ngôi nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Nóc mái, nóc là một cái cần nhất của một cái nhà, nên một cái nhà cũng gọi là nhất đống . Vật gì nhiều lắm gọi là hãn ngưu sung đống (mồ hôi trâu rui trên nóc).
② Người có tài gánh vác được việc quan trọng lớn cho nước (như tể tướng) gọi là đống lương .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nóc (nhà);
② Trụ cột;
③ Tòa, ngôi, nóc (chỉ số nhà): Một tòa nhà (gác).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cột nhà — Đòn nóc nhà. Đòn dông — Tên người, tức Hồ Sĩ Đống, danh sĩ thời Lê mạt, sinh 1739, mất 1785, tự là Long Cát, hiệu là Long Phủ, dòng dõi Hồ Tôn Thốc, quê ở xã Hoàn Hậu huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An, đậu tiến sĩ năm 1872, năm Cảnh Hưng thứ 3 đời Lê Hiển Tông, làm quan tới chức Thượng thư, tước Dao Đĩnh Hầu, sang sứ Trung Hoa năm 1777. Tác phẩm có Dao đình sứ tập và Hoa trình khiển hứng.

Từ ghép 5

cốc, hộc
gǔ ㄍㄨˇ, hè ㄏㄜˋ, hú ㄏㄨˊ

cốc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim hộc, con ngỗng trời, thiên nga. § Giống như chim nhạn nhưng to hơn. ◇ Đỗ Phủ : "Châu liêm tú trụ vi hoàng hộc" (Thu hứng ) Rèm châu, cột vẽ vây quanh những con chim hoàng hộc.
2. (Tính) Hình dung màu trắng. ◎ Như: "hộc phát" .
3. (Tính) Hình dung gầy gò khô đét.
4. (Phó) Tỉ dụ như con chim hộc nghển cổ. ◎ Như: "hộc lập" .
5. Một âm là "cốc". (Danh) Cái đĩa để tập bắn. § Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là "chánh" hay là "cốc" . Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là "chánh cốc" .
6. (Danh) Mục tiêu, mục đích.

Từ điển Thiều Chửu

① Chim hộc, con ngỗng trời.
② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh hay là cốc . Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đích để nhắm bắn — Một âm khác là Hộc.

Từ ghép 2

hộc

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim hộc, ngỗng trời

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim hộc, con ngỗng trời, thiên nga. § Giống như chim nhạn nhưng to hơn. ◇ Đỗ Phủ : "Châu liêm tú trụ vi hoàng hộc" (Thu hứng ) Rèm châu, cột vẽ vây quanh những con chim hoàng hộc.
2. (Tính) Hình dung màu trắng. ◎ Như: "hộc phát" .
3. (Tính) Hình dung gầy gò khô đét.
4. (Phó) Tỉ dụ như con chim hộc nghển cổ. ◎ Như: "hộc lập" .
5. Một âm là "cốc". (Danh) Cái đĩa để tập bắn. § Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là "chánh" hay là "cốc" . Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là "chánh cốc" .
6. (Danh) Mục tiêu, mục đích.

Từ điển Thiều Chửu

① Chim hộc, con ngỗng trời.
② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh hay là cốc . Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim bay rất cao, cổ dài, Còn gọi là Thiên nga — Một âm là Cốc, nghĩa là cái đích để nhắm bắn. Ta quen đọc là Hộc luôn — Tên người, tức Lương Như Hộc, danh sĩ đời Lê, tự là Tường Phủ, người xã Hồng liễu huyện Trường tân tỉnh Hải dương, Bắc phần Việt Nam, đậu Thám hoa năm 1442, tức năm Đại bảo thứ 3 đời Lê Thái Tông, làm quan tới chức Đô Ngự sử, từng sang xứ Trung Hoa hai lần, vào các năm 1443 và 1459. Theo sách Hải dương phong vật chí, thì ông là người đầu tiên đem nghề khắc in từ Trung Hoa về nước. Tác phẩm nôm có Hồng châu Quốc ngữ thi tập.

Từ ghép 4

cẩn, cận
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cẩn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chỉ (như , bộ ).

cận

phồn thể

Từ điển phổ thông

hầu hạ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hầu, đến chầu. ◎ Như: "cung dưỡng phụng cận" hiến cúng và phụng hầu.
2. (Động) Yết kiến, bái phỏng, gặp. ◇ Tả truyện : "Tuyên Tử tư cận ư Tử Sản" (Thành Công lục niên ) Tuyên Tử yết kiến riêng Tử Sản.

Từ điển Thiều Chửu

① Hầu, kẻ dưới đến hầu người trên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Yết kiến, bái yết, đến hầu (người trên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yết kiến. Người dưới gập người trên gọi là Cận — Tên người, tức Đỗ Cận, tự là Hữu Khác, hiệu Phổ Sơn, người xã Thống Thượng, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, đậu Tiến sĩ năm 45 tuổi, tức 1478, niên hiệu Hồng Đức thứ 9 đời Lê Thánh Tông, làm quan tới chức Thượng thư, có đi xứ Trung Hoa vào năm 1843. Tác phẩm có cuốn Kinh lăng kí.

Từ ghép 1

trinh
zhēn ㄓㄣ, zhēng ㄓㄥ

trinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái cột góc tường
2. cội, gốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cột gỗ đóng làm cốt hai đầu tường.
2. (Danh) Cỗi gốc, trụ cột, cơ sở. ◎ Như: "quốc chi trinh cán" người làm căn bản cho nhà nước.
3. (Danh) Cây "trinh", thuộc họ mộc tê, thân cao, lá tròn, hoa trắng, trái đen hình bầu dục dùng làm thuốc, gỗ dùng đóng thuyền.

Từ điển Thiều Chửu

① Trinh cán cái cột góc tường. Trước khi xây tường, đóng cọc làm cốt cho vững rồi mới xây, gọi là trinh.
② Cỗi gốc, như quốc chi trinh cán người làm căn bản cho nhà nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cọc (đóng để xây tường thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gỗ cứng — Tên người, tức Chu Mạnh Trinh, danh sĩ đời Nguyễn, người làng Phú Thị huyện Đông Yên tỉnh Hưng Yên, đậu tiến sĩ năm 1892, niên hiệu Thành Thái thứ tư, làm quan tới chức Án sát. Tác phẩm có Thanh Tâm Tài Nhân thi tập và các bài Hương Sơn nhật trình ca, Hương Sơn phong cảnh ca.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

quan. Tổ chức nhận hộ tống hàng hóa từ nơi này tới nơi khác để lấy tiền công.

Từ điển trích dẫn

1. Thụ mệnh, bái quan nhậm chức.
2. Khiêm xưng không biết hoàn thành sứ mệnh giao phó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạy mà nhận lệnh, chỉ sự vâng lệnh.

Từ điển trích dẫn

1. Tức là "ất khoa" . § Tên một khoa thi thời xưa. Đời Hán, đậu khoa này được bổ làm chức thuộc quan "xá nhân" của thái tử. Đời Minh, đời Thanh gọi cử nhân là "ất khoa" , tiến sĩ là "giáp khoa" .
2. Chỉ "cử nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bảng thứ nhì, tục lệ Trung Hoa dùng ghi tên người đậu Cử nhân — Tại Việt Nam là tấm bảng ghi tên người đậu Tú tài trong kì thi Hương.

tiệp báo

phồn thể

Từ điển phổ thông

báo tin thắng trận, báo tin chiến thắng

Từ điển trích dẫn

1. Văn thư báo cáo chiến thắng. ◇ Đỗ Mục : "Tiệp báo Vân Đài hạ, Công khanh bái thọ chi" , (Thiếu niên hành ).
2. Phiếm chỉ tin thắng trận.
3. Ngày xưa chỉ tin mừng thi đậu hoặc thăng quan tấn chức. ◇ Vương Thế Trinh : "Chư sanh trúng hương tiến, dữ cử tử trúng hội thí giả, quận huyện tắc tất tống tiệp báo" , , (Cô bất cô lục ).
4. Tin tức báo cho biết rất nhanh chóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho biết tin thắng trận.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.