thù
zhū ㄓㄨ

thù

giản thể

Từ điển phổ thông

thù (đơn vị đo, bằng 1/24 lạng)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thù (đơn vị đo lường thời cổ Trung Quốc, bằng 1/24 lạng);
② Cùn, lụt, nhụt: Giáo mác của họ cùn mà không có mũi nhọn (Hoài Nam tử);
③ [Zhu] (Họ) Thù.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
hàm, hạm
hàn ㄏㄢˋ

hàm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cằm — Phần dưới hai má. Ta cũng gọi là cái hàm.

Từ ghép 1

hạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cằm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cằm. ◎ Như: "hổ đầu yến hạm" đầu hổ cằm yến (cổ nhân cho là tướng phong hầu).
2. (Động) Gật nhẹ đầu. § Biểu thị đồng ý, bằng lòng. ◎ Như: "hạm chi" gật đầu, sẽ gật đầu đáp lễ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cằm. Chỗ cằm nở nang đầy đặn gọi là yến hạm (cằm yến), hổ đầu yến hạm đầu hổ cằm yến, cổ nhân cho là cái tướng phong hầu.
② Hạm chi gật đầu, sẽ gật đầu đáp lễ lại người gọi là hạm chi, lối chào của kẻ quyền quý.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cằm (càm): Cằm én;
② Gật đầu. 【】 hạm thủ [hànshôu] (văn) Gật đầu, gật: Gật đầu mỉm cười.

Từ ghép 2

đoán
duàn ㄉㄨㄢˋ

đoán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nung, nướng

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "đoán" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nung, nướng, thường dùng chữ đoán .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rèn, trui: Rèn sắt;
② Nung, nướng, đốt: Nung thạch cao. Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoán .
bị, phát
bèi ㄅㄟˋ, fǎ ㄈㄚˇ, fà ㄈㄚˋ

bị

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tóc mượn (giống như đuôi gà giả).

phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tóc
2. một phần nghìn của một tấc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tóc. § Ghi chú: Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xõa tóc, lúc lớn lên thì búi tóc. ◎ Như: "thúc phát thụ thư" búi tóc đi học, "kết phát tòng nhung" búi tóc ra lính, "hoàng phát" tóc bạc (tóc người già). ◇ Đào Uyên Minh : "Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc" , , , (Đào hoa nguyên kí ) Đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ.
2. (Danh) Chỉ cây cối trên núi. ◇ Trang Tử : "Cùng phát chi bắc, hữu minh hải giả, thiên trì dã" , , (Tiêu dao du ) Phía bắc cây cối trên núi khô cằn, có bể thẳm, tức là ao trời.
3. (Danh) Một phần nghìn của một tấc gọi là một "phát".
4. (Danh) Họ "Phát".

Từ điển Thiều Chửu

① Tóc. Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xõa tóc, lúc lớn lên thì búi tóc. Như nói thúc phát thụ thư búi tóc đi học, kết phát tòng nhung búi tóc ra lính, đều nói về thì trai trẻ cả. Ðến lúc già gọi là hoàng phát . Ðào Uyên Minh : Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc (Ðào hoa nguyên kí ) đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ.
② Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tóc: Đầu tóc; Tóc bạc; Cắt tóc, hớt tóc; Búi tóc đi học; (Cụ già) tóc bạc nhưng sắc mặt hồng hào như trẻ con;
② (văn) Đường tơ kẽ tóc, một li, một tí. Xem [fa].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc trên đầu. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Cười cười nói nói thẹn thùng, mà bạch phát với hồng nhan chừng ái ngại «. ( Bạch phát là tóc trắng, tóc bạc, chỉ tuổi già ). — Tên một đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 1/10 li — Phát phu : Tóc và da. Hiếu kinh có câu: » Thân thể phát phu thụ chi phụ mẫu.. «, nghĩa là thân thể tóc da con người là bẩm thụ bởi cha mẹ. » Tưởng gần thôi lại nghĩ xa, có khi hình ảnh cũng là phát phu «. ( B.C.K.N ).

Từ ghép 13

bích
bì ㄅㄧˋ

bích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc bích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đồ ngọc thời xưa, giẹt, hình tròn, trong có lỗ tròn.
2. (Danh) Ngọc (nói chung). ◇ Nguyễn Du : "Hoàng kim bách dật, bích bách song" (Tô Tần đình ) Hoàng kim trăm dật, ngọc bích trăm đôi.
3. (Động) Được tặng cho không nhận, trả lại nguyên vẹn. ◎ Như: "bích tạ" , "bích hoàn" đều nghĩa là trả lại nguyên vẹn.
4. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "bích nhân" người đẹp.
5. (Tính) Tròn (như ngọc bích). ◎ Như: "bích nguyệt" trăng tròn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc bích.
② Ðời xưa chia ra làm năm tước, mỗi tước được cầm một thứ bích. Như tước tử thì cầm cốc bích , tước nam cầm bồ bích , v.v.
③ Trả lại, như bích tạ , bích hoàn đều nghĩa là trả lại nguyên vẹn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc bích (loại ngọc quý, hình tròn, giữa có lỗ): Ngọc trắng có tì;
② Trả lại. 【】bích hoàn [bì huán] Xin trả lại. Cg. [bì huí];【】bích tạ [bìxiè] Xin trả lại và cám ơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ ngọc tròn, có lỗ ở giữa — Đẹp như ngọc.

Từ ghép 14

nha
yā ㄧㄚ, yǎ ㄧㄚˇ

nha

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. con quạ khoang
2. màu đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con quạ khoang. § Giống quạ lông đen tuyền gọi là "ô" , lông cánh màu xám tro gọi là "nha" . ◇ Nguyễn Du : "Thụ thụ hữu đề nha" (Từ Châu dạ ) Cây nào cũng nghe tiếng quạ kêu.
2. (Tính) Đen. ◎ Như: "nha hoàn" búi tóc đen nhẫy. ◇ Nguyễn Trãi : "Vạn hộc nha thanh đỏa thúy hoàn" (Vân Đồn ) Muôn hộc (núi) đen xanh tựa mái tóc màu tím lam rủ xuống.

Từ điển Thiều Chửu

① Con quạ khoang. Giống quạ đen biết mớm trả mẹ gọi là ô , không biết mớm trả gọi là nha .
② Sắc đen cũng gọi là nha. Như nha hoàn búi tóc đen nhẫy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Con) quạ, ác;
② (văn) Màu đen: Búi tóc đen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con quạ — Đen. Màu đen ( vì lông quạ màu đen ) — Chiếc nha điểm sầu: Con quạ có sắc đen như một chấm mực nó điểm vào nơi phong cảnh buổi chiều, khi bóng tà dương đã khuất núi, thêm một điểm buồn rầu. » Ngàn non ngậm kín bóng tà, lá cây xào xạc, chiếc nha điểm sầu « ( Hoa Tiên ).

Từ ghép 7

di
yí ㄧˊ

di

phồn thể

Từ điển phổ thông

truyền lại, để lại cho đời sau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tặng, biếu. ◎ Như: "quỹ di" đưa làm quà. ◇ Trang Tử : "Ngụy vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã thụ chi thành nhi thật ngũ thạch" , (Tiêu dao du ) Vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch.
2. (Động) Để lại. ◎ Như: "di huấn" để làm gương lại dạy cho con cháu. ◇ Liêu trai chí dị : "Di hận bách niên" (Hương Ngọc ) Để hận trăm năm (suốt đời).
3. (Danh) Họ "Di".

Từ điển Thiều Chửu

① Đưa tặng, như quỹ di đưa làm quà. Trang Tử : Ngụy vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã chủng thụ chi thành nhi thật ngũ thạch (Tiêu dao du ) vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch.
② Để lại, như di huấn để làm gương lại dạy cho con cháu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tặng, biếu, cho Đưa làm quà;
② Để lại: Để lại tai họa; Lời dạy của người chết để lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho người khác — Để lại cho người khác.

Từ ghép 1

manh
méng ㄇㄥˊ

manh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con nhặng, con ruồi trâu, con mòng
2. bối mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruồi trâu. § Côn trùng mình màu đen tro, cánh trong suốt, sống ở bụi cây lùm cỏ ngoài đồng, giống như ruồi, hút máu người và súc vật.
2. (Danh) Tức là cỏ "bối mẫu" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Con ruồi trâu: Ruồi trâu. Cv..

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống ruồi trâu — Giống muỗi cực lớn, chuyên hút máu súc vật như trâu bò.
thần
shēn ㄕㄣ

thần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đàn bà có chửa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chửa, có mang, có thai. ◎ Như: "nhâm thần" có mang.
2. (Động) Bao hàm, chứa đựng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chửa, đàn bà có mang đã đủ hình thể gọi là thần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Có mang, chửa;
② Động thai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có mang và cái thai đã biết cử động.
cai
gāi ㄍㄞ

cai

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầy đủ, phong phú

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bao gồm. ◇ Trang Tử : "Bách hài, cửu khiếu, lục tạng, cai nhi tồn yên" , , , (Tề vật luận ) Trăm xương, chín lỗ, sáu tạng, bao gồm để đó.
2. (Tính) Đầy đủ, hoàn bị. ◎ Như: "ngôn giản ý cai" lời gọn mà ý đủ.

Từ điển Thiều Chửu

① Đủ, gồm cả, văn từ dồi dào, gọi là điển cai .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bao gồm;
② Đầy đủ: Lời gọn mà ý đủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ. Bao gồm cả. Như chữ Cai . Cũng viết .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.