mãnh, mẫn
mǐn ㄇㄧㄣˇ, mǐng ㄇㄧㄥˇ

mãnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái mâm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí cụ dùng để đựng đồ vật. ◎ Như: "khí mãnh" chỉ chung bát, đĩa, chén, mâm... ("oản" , "điệp" , "bôi" , "bàn" ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ, các đồ bát đĩa đều gọi là mãnh.
② Các đồ dùng để đựng đồ vật gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Gọi chung các) đồ dùng để đựng, bát đĩa. 【】 khí mãnh [qìmên] Đồ đựng (như bát, đĩa, liễn...): Đồ đựng trong nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bát ăn cơm — Cái chậu — Tên một bộ chữ Trung Hoa.

mẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái mâm
bính, băng
bèng ㄅㄥˋ

bính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhảy lên
2. nảy ra, phát sinh ra

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhảy lên khỏi đất, nhảy nhót: Vui mừng nhảy nhót; Nhảy múa tối ngày. Xem (1).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẩy cao lên khỏi mặt đất.

Từ ghép 2

băng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhảy lên
2. nảy ra, phát sinh ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhảy. ◎ Như: "hồ băng loạn khiêu" .
vực
yù ㄩˋ

vực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vùng, phạm vi, bờ cõi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cõi, khu, vùng. ◎ Như: "hải vực" vùng biển, "cương vực" bờ cõi.
2. (Danh) Nước, xứ, bang. ◎ Như: "dị vực" nước ngoài, tha hương.
3. (Danh) Đất dành cho mồ mả, mộ địa. ◎ Như: "vực triệu" mồ mả.
4. (Động) Hạn chế, giới hạn. ◇ Mạnh Tử : "Vực dân bất dĩ phong cương chi giới" (Công Tôn Sửu hạ ) Hạn chế nhân dân không phải lấy biên cương phong tỏa mà được.
5. (Động) Cư trú.

Từ điển Thiều Chửu

① Bờ cõi.
② Nước, như Tây-vực 西 nước phía Tây.
③ Trong khu vực mồ mả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cương vực, đất đai, địa hạt, lãnh thổ, bờ cõi, vùng, miền: Khu vực; Lĩnh vực; 西 Tây Vực;
② Khu vực mồ mả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nước — Một vùng đất. Td: Địa vực — Ranh giới một vùng. Td: Khu vực — Nơi chôn người chết.

Từ ghép 17

ác, ốc
ō , wō ㄨㄛ, wo

ác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ờ (thán từ)
2. (xem: y ốc )

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Ác ác" tiếng gà gáy eo óc. § Cũng đọc là "ốc". ◎ Như: "y ốc" tiếng eo óc. ◇ Đặng Trần Côn : "Y ốc kê thanh thông ngũ dạ" (Chinh Phụ ngâm ) Eo óc tiếng gà suốt năm canh. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Gà eo óc gáy sương năm trống.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác ác tiếng gà gáy eo óc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thán) Ờ: ! Ờ, té ra là anh!;
②【】ốc ốc [oo] (thanh) (Tiếng gà gáy) éo óc, ó o. Xem [ò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gà kêu.

Từ ghép 2

ốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ờ (thán từ)
2. (xem: y ốc )

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Ác ác" tiếng gà gáy eo óc. § Cũng đọc là "ốc". ◎ Như: "y ốc" tiếng eo óc. ◇ Đặng Trần Côn : "Y ốc kê thanh thông ngũ dạ" (Chinh Phụ ngâm ) Eo óc tiếng gà suốt năm canh. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Gà eo óc gáy sương năm trống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thán) Ờ: ! Ờ, té ra là anh!;
②【】ốc ốc [oo] (thanh) (Tiếng gà gáy) éo óc, ó o. Xem [ò].

Từ ghép 1

thỏa
tuǒ ㄊㄨㄛˇ

thỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thỏa đáng, ổn, yên

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Ổn đáng. ◎ Như: "thỏa đáng" ổn đáng.
2. (Phó) Thích nghi, thích hợp. ◎ Như: "tha thuyết thoại khiếm thỏa, thường dẫn khởi công phẫn" , ông ta nói năng không được thích hợp lắm, thường đưa đến sự công phẫn.
3. (Phó) Xong xuôi, hoàn bị. ◎ Như: "giá kiện sự tình dĩ kinh bạn thỏa liễu" việc này đã làm xong xuôi rồi.
4. (Động) Ổn, yên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ giá nhất khứ thả tại viên lí trụ lưỡng thiên, đẳng ngã thiết cá pháp tử hồi minh bạch liễu, na thì tái kiến phương thỏa" , , (Đệ lục thập bát hồi) Em sang ở tạm trong vườn mấy hôm, để chị nghĩ cách trình rõ ràng trước, lúc đó em sẽ đến gặp lại mới ổn.
5. (Động) Rơi, rủ xuống. ◇ Đỗ Phủ : "Hoa thỏa anh sao điệp" (Trùng du hà thị ) Hoa rơi chim anh lướt bướm.
6. (Danh) Họ "Thỏa".

Từ điển Thiều Chửu

① Yên, như thỏa thiếp , thỏa đáng , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xong xuôi, ổn, ổn thỏa, thỏa đáng: Đã bàn xong xuôi rồi; Làm như thế không ổn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn, xong xuôi. Td: Thỏa đáng. Ổn thỏa — Ta còn hiểu là đã vừa lòng, không còn mong muốn gì hơn nữa. Đoạn trường tân thanh : » Khát khao đã thỏa tấm lòng lâu nay «.

Từ ghép 11

hồ
hú ㄏㄨˊ

hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hồ nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hồ. ◎ Như: "Động Đình hồ" hồ Động Đình.
2. (Danh) Họ "Hồ".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hồ: Bờ hồ; Hồ Động Đình; Nước hồ trong xanh;
② Hai tỉnh Hồ Nam và Hồ Bắc (gọi tắt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ao thật lớn, .

Từ ghép 7

hạp, thân
shēn ㄕㄣ

hạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rên rỉ

Từ ghép 1

thân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rên rỉ. ◇ Liêu trai chí dị : "Đãn bả túc thân ngôn chỉ cổ toan thống, sổ nhật thủy năng khởi" , (Tiểu Tạ ) Nhưng vẫn ôm chân rên rỉ rằng chân đùi đau buốt, mấy ngày sau mới dậy được.

Từ điển Thiều Chửu

① Rên rỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rên rỉ. 【】 thân ngâm [shenyín] Rên, rên rỉ, rên siết: Rên rỉ khổ đau; Không bệnh mà rên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hát lên, ngâm lên — Rên rỉ.

Từ ghép 1

hôn
hūn ㄏㄨㄣ

hôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cưới
2. lễ cưới
3. bố vợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy vợ hoặc chồng, cưới. ◎ Như: "kết hôn" cưới, "dĩ hôn" đã kết hôn.
2. (Động) Đặc chỉ con trai lấy vợ.
3. (Động) Chỉ con gái lấy chồng.
4. (Danh) Cha vợ.
5. (Danh) Hôn nhân. ◎ Như: "hôn lễ" , "hôn thú" , "li hôn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy vợ, con dâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lấy vợ hoặc chồng, kết hôn, cưới: Đã kết hôn; Vợ chưa cưới;
② Hôn (nhân): Li hôn; Kết hôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc lấy vợ lấy chồng.

Từ ghép 42

đam
chěn ㄔㄣˇ, dān ㄉㄢ, tán ㄊㄢˊ

đam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mê mải, đắm đuối

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) "Đam đam" gườm gườm, chằm chằm, chòng chọc. ◎ Như: "hổ thị đam đam" nhìn gườm gườm như con cọp rình mồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðam đam gườm gườm. Như hổ thị đam đam nhìn gườm gườm như con hùm rình mồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

】đam đam [dandan] Gườm gườm, chằm chằm, đăm đăm, chòng chọc: Nhìn chằm chằm, nhìn chòng chọc (như con hổ rình mồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Đam đam .

Từ ghép 1

cáp
gē ㄍㄜ

cáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim bồ câu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "bột cáp" 鴿.

Từ điển Thiều Chửu

① Con chim bồ câu. Có hai giống, giống dã cáp 鴿 ở rừng hay ăn hại lúa, giống gia cáp 鴿 là do dã cáp biến giống ra, bay rất cao, trí nhớ tốt, cho đem đi thật xa mới thả cũng biết bay về, vì thế nên ngày xưa hay dùng nó để đưa thư từ về việc quân. Tục gọi là bột cáp 鴿.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim bồ câu: 鴿 Bồ câu đưa thư, bồ câu truyền tin; 鴿 Bồ câu rừng; 鴿 Bồ câu nuôi. Cg. 鴿 [bóge].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim bồ câu, còn gọi là Bột cáp 鴿.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.