tần
pín ㄆㄧㄣˊ

tần

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhăn mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhăn mày (vì buồn rầu, không vui). § Thông "tần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhăn mày. Thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhíu mày, cao mày lại, vẻ đau khổ.

Từ ghép 1

bác sĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bác sĩ, thầy thuốc

Từ điển trích dẫn

1. Người học rộng hiểu nhiều, bác thông cổ kim.
2. Tên học quan thời xưa. ◎ Như: nhà Đường có "thái học bác sĩ" , "thái thường bác sĩ" , "thái y bác sĩ" , v.v.
3. Ngày xưa, tiếng tôn xưng người làm chuyên nghiệp. ◎ Như: "trà bác sĩ" người bán trà.
4. Tước vị đại học ngày nay, có cấp bằng cao nhất về một ngành học. ◇ Ba Kim : "Tiền niên ngã đắc đáo Ba Lê đại học văn học bác sĩ" (Diệt vong , Đệ bát chương) Năm trước tôi đậu xong bằng Bác sĩ về văn học ở đại học Paris.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học rộng hiểu nhiều — Tên một chức danh văn học thời xưa — Tước vị đại học ngày nay, dành cho người có công lao nghiên cứu về một nghành học. Ta quen gọi Y sĩ bằng Bác sĩ là sai lầm — Một tên chỉ người bán trà. Xem thêm Trà bác sĩ vần Trà.

quy tắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

quy tắc

Từ điển trích dẫn

1. Khuôn phép, quy phạm. ◎ Như: "tuân thủ giao thông quy tắc" .
2. Theo định thức, có quy luật. ◎ Như: "chánh thường nhân đích tâm tạng trình quy tắc đích khiêu động" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuôn khổ lề lố phải theo.
dưỡng, dạng
yáng ㄧㄤˊ, yǎng ㄧㄤˇ

dưỡng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ sâu làm hại lúa. § Người Việt gọi là "mễ ngưu" , người Thiệu gọi là "mễ tượng" , người Tô gọi là "dạng tử" . Nguyên là chữ .
2. (Danh) Ngứa. § Thông "dưỡng" .
3. (Động) Nuôi nấng. § Thông "dưỡng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gãi ngứa — Ngứa ngáy.

dạng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

loài sâu hại lúa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ sâu làm hại lúa. § Người Việt gọi là "mễ ngưu" , người Thiệu gọi là "mễ tượng" , người Tô gọi là "dạng tử" . Nguyên là chữ .
2. (Danh) Ngứa. § Thông "dưỡng" .
3. (Động) Nuôi nấng. § Thông "dưỡng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ sâu làm hại lúa. Người Việt gọi là mễ ngưu , người Thiệu gọi là mễ tượng , người Tô gọi là dạng tử , nguyên là chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) (Một loại) bọ trong gạo. Cg. [mêniú], [mêxiàng].
thức
shì ㄕˋ

thức

phồn thể

Từ điển phổ thông

đòn ngang trước xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đòn ngang trước xe. § Nay thông dụng chữ "thức" . § Khi gặp sự gì đáng kính thì cúi xuống mà tựa vào đòn xe, gọi là "bằng thức" . ◇ Nguyễn Du : "Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán "Quy dư"" , (Đông Lộ ) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Không khỏi phải nương nơi đòn xe mà than "Về thôi". § Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử . "Quy dư" cũng là hai chữ của Khổng Tử thốt ra khi biết mình không được dùng và muốn trở về quê hương.
2. (Động) Người xưa tựa vào đòn xe để tỏ lòng tôn kính. ◇ Hoài Nam Tử : "Ngụy Văn Hầu quá kì lư nhi thức chi" (Tu vụ ) Ngụy Văn Hầu đi qua cổng, tựa vào đòn xe tỏ lòng tôn kính.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đòn ngang trước xe, khi đang đi gặp ai đáng kính thì tựa vào đòn mà cúi mình xuống. Nay thông dụng chữ thức . Nguyễn Du : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư (Ðông Lộ ) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử . quy dư cũng là hai chữ của Khổng Tử.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đòn ngang trước xe (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tay vịn ngang ở trước xe thời xưa.
tiểu
xiǎo ㄒㄧㄠˇ

tiểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tre nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tre nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tre nhỏ, thông dụng như chữ .
② Tục mượn dùng làm chữ tiểu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Loại trúc nhỏ;
② Như [xiăo] (thường dùng đặt tên người).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại trúc nhỏ — Dùng như Tiểu .
cược
jué ㄐㄩㄝˊ

cược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hàm ếch (chỗ hàm trên miệng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hàm trên trong miệng. ◇ Thông tục văn : "Khẩu thượng viết cược, khẩu hạ viết hàm" , Phần miệng trên gọi là "cược", phần miệng dưới gọi là "hàm".
2. (Danh) Món ăn như là dồi, lấy gan, cật nhồi trong ruột, đem nướng, quay.

Từ điển Thiều Chửu

① Hàm ếch, chỗ hàm trên miệng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hàm ếch (chỗ hàm trên của miệng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hàm ếch ở trong miệng và phía trên.
hỗ
gǔ ㄍㄨˇ, jiǎ ㄐㄧㄚˇ

hỗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phúc lớn, trường thọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phúc lành.
2. (Tính) Lớn, xa. § Thông "hà" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phúc, chúc mừng lễ thọ gọi là chúc hỗ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Phúc, hạnh phúc: Chúc mừng lễ thọ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn. Xa xôi — Điều phúc, điều may mắn. Chẳng hạn Chúc hỗ ( cầu mong điều may mắn cho người khác ).

Từ ghép 1

tiêu, tiếu, tưu
jiāo ㄐㄧㄠ, jiào ㄐㄧㄠˋ, jiū ㄐㄧㄡ

tiêu

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cắn, nhai, nhấm.
② Một âm là tiêu. Tiêu sát tiếng chua xót.
③ Lại một âm là tưu. Chu tưu tiếng chim yến chim sẻ kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gấp rút: Tiếng nó gấp mà nhỏ (Sử kí: Nhạc thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nói gấp, mau mà nhỏ — Tiếng chim hót ríu rít. Cũng nói: Tiêu tiêu — Một âm là Tiếu. Xem Tiếu.

tiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cắn, nhai, nhấm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhai, nhấm, ăn.
2. (Động) Trách bị. § Thông "tiếu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cắn, nhai, nhấm.
② Một âm là tiêu. Tiêu sát tiếng chua xót.
③ Lại một âm là tưu. Chu tưu tiếng chim yến chim sẻ kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhai, ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng răng mà cắn — Một âm là Tiêu. Xem Tiêu.

tưu

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cắn, nhai, nhấm.
② Một âm là tiêu. Tiêu sát tiếng chua xót.
③ Lại một âm là tưu. Chu tưu tiếng chim yến chim sẻ kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (thanh) Tiếng chim kêu: Tiếng chim én chim sẻ kêu. 【】tưu tưu [jiujiu] (thanh) Líu lo (tiếng chim kêu): Cùng kêu tiếng líu lo (Dương Hùng: Vũ lạp phú).
dương
yáng ㄧㄤˊ, yàng ㄧㄤˋ

dương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nấu chảy, nung chảy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấu chảy, nung chảy (kim loại). § Thông "dương" .
2. (Động) Chiều tối tiệm buôn đóng cửa nghỉ việc gọi là "đả dương" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu chảy ra, nấu cho các loài kim chảy ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Nóng chảy;
② Làm tan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nướng trên lửa — Nấu chảy kim khí.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.