Từ điển trích dẫn

1. Tìm tòi, nghiên cứu. ◇ Bách Nhất Cư Sĩ : "Tha như quản huyền ti trúc chi âm, mĩ bất tất tâm giảng cứu" , (Hồ thiên lục , Quyển hạ).
2. Bàn bạc, thảo luận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bất đãn Tử Quyên hòa Tuyết Nhạn tại tư hạ lí giảng cứu, tựu thị chúng nhân dã đô tri đạo Đại Ngọc đích bệnh dã bệnh đắc kì quái, hảo dã hảo đắc kì quái" , , (Đệ thập cửu hồi) Chẳng những Tử Quyên và Tuyết Nhạn đã bàn bạc riêng với nhau, mà mọi người cũng đều thấy Đại Ngọc bệnh cũng bệnh thật lạ lùng, khỏi cũng khỏi thật lạ lùng.
3. Chú trọng, chăm chú. ◎ Như: "nhĩ biệt tiểu khán giá tiểu ngoạn ý nhi, chế tạo kĩ thuật khả thị phi thường giảng cứu" , .
4. Hết sức muốn cho tốt đẹp hoàn hảo. Cũng chỉ tinh mĩ hoàn thiện. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Lánh ngoại hữu cá tiểu trù phòng, ẩm thực cực kì giảng cứu" , (Đệ lục hồi).
5. Biện pháp, đường lối. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Hậu lai thính liễu tha nhị nhân phàn đàm, phương hiểu đắc kì trung hoàn hữu giá hứa đa giảng cứu" , (Đệ tam tứ hồi).
tài, tải
zāi ㄗㄞ, zǎi ㄗㄞˇ, zài ㄗㄞˋ

tài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trồng trọt
2. cây

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trồng (cây cỏ). ◇ Cổ huấn "Hữu ý tài hoa hoa bất phát, vô tâm sáp liễu liễu thành âm" , Cố ý trồng hoa hoa chẳng nở, vô tâm cấy liễu liễu thành rừng (rợp bóng).
2. (Động) Cắm. ◎ Như: "tài nha xoát" cắm lông bàn chải.
3. (Động) Ngã xuống. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến Đại Ngọc thân tử vãng tiền nhất tài, oa đích nhất thanh" , (Đệ cửu thập lục hồi) Thì thấy Đại Ngọc ngã xấp xuống, oẹ một tiếng.
4. (Danh) Cây giống, thực vật còn non. ◎ Như: "đào tài" cây đào non, "thụ tài" cây giống.
5. Một âm là "tải". (Danh) Tấm ván dài để đắp tường. ◇ Tả truyện : "Sở vi Thái, lí nhi tải" , Nước Sở vây nước Thái, gác ván đắp tường dài cả dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Giồng (trồng).
② Loài thực vật còn non gọi là tài.
③ Một âm là tải. Tấm ván dài để đắp tường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trồng: Trồng cây;
② Cắm: Cắm lông bàn chải;
③ Vu, vu oan, đổ tội: Anh ấy bị đổ tội lên đầu;
④ Cây non, cây giống: Cây đào non; Cây giống;
⑤ Cấy: Cấy mạ;
⑥ Ngã: Ngã một cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trồng trọt cây cối.

Từ ghép 4

tải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trồng (cây cỏ). ◇ Cổ huấn "Hữu ý tài hoa hoa bất phát, vô tâm sáp liễu liễu thành âm" , Cố ý trồng hoa hoa chẳng nở, vô tâm cấy liễu liễu thành rừng (rợp bóng).
2. (Động) Cắm. ◎ Như: "tài nha xoát" cắm lông bàn chải.
3. (Động) Ngã xuống. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến Đại Ngọc thân tử vãng tiền nhất tài, oa đích nhất thanh" , (Đệ cửu thập lục hồi) Thì thấy Đại Ngọc ngã xấp xuống, oẹ một tiếng.
4. (Danh) Cây giống, thực vật còn non. ◎ Như: "đào tài" cây đào non, "thụ tài" cây giống.
5. Một âm là "tải". (Danh) Tấm ván dài để đắp tường. ◇ Tả truyện : "Sở vi Thái, lí nhi tải" , Nước Sở vây nước Thái, gác ván đắp tường dài cả dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Giồng (trồng).
② Loài thực vật còn non gọi là tài.
③ Một âm là tải. Tấm ván dài để đắp tường.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tấm ván dài để đắp tường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường gỗ, làm bằng ván gỗ — Một âm là Tài. Xem Tài.

thiết tha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắc và mài bóng (ý nói cố gắng)

Từ điển trích dẫn

1. Cắt và mài xương, sừng, ngọc, đá... để chế thành đồ vật.
2. Tỉ dụ giùi mài, nghiên cứu, thảo luận, bàn bạc kĩ lưỡng.
3. Tỉ dụ đau thương cùng cực. ◇ Sở Từ : "Bi tai vu ta hề, tâm nội thiết tha" , (Vương Dật , Cửu hoài) Buồn thay than ôi, trong lòng đau thương biết bao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt và mài — Chỉ sự đau khổ ( như lòng dạ bị cắt bị mài ). Cung oán ngâm khúc : » Khóc vì nỗi thiết tha sự thế «.

Từ điển trích dẫn

1. Chật hẹp. ◇ Lương Thư : "Sở dĩ nội trung bức xúc, vô phục phòng vũ" , (Từ Miễn truyện ) Vì thế bên trong chật hẹp, cũng không có phòng thất.
2. Thôi thúc, bức bách. ◇ Quan Hán Khanh : "Giá quan nhân đãi tu du, hưu nhẫm bàn tương bức xúc" , (Ngọc kính đài , Đệ tứ chiệp) Xin vị quan nhân đợi chốc lát, đừng có thôi thúc như vậy.
cầu
qiú ㄑㄧㄡˊ

cầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái khánh bằng ngọc
2. hình cầu

Từ điển phổ thông

quả cầu, quả bóng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.
2. (Danh) Cái khánh ngọc (nhạc khí).
3. (Danh) Hình cầu (môn hình học). ◎ Như: "cầu thể" khối cầu.
4. (Danh) Vật thể hình khối tròn. ◎ Như: "địa cầu" , "hồng huyết cầu" .
5. (Danh) Banh, bóng (thể thao). ◎ Như: "lam cầu" bóng rổ, "binh bàng cầu" bóng bàn, bóng ping-pong.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho vật hình cầu: cuộn, viên, cục, v.v. ◎ Như: "lưỡng cầu mao tuyến" hai cuộn len.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khánh ngọc.
② Quả tròn, như địa cầu quả đất, bì cầu quả bóng, v.v.
Ngọc cầu, thứ ngọc đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Các) vật hình cầu (tròn): Huyết cầu; (Hòn) băng phiến; Nhãn cầu;
② (Quả) bóng, cầu: Bóng bàn;
③ Địa cầu, quả đất: Quả đất, trái đất; Bắc bán cầu;
④ (văn) Cái khánh ngọc;
⑤ (văn) Ngọc cầu (một thứ ngọc đẹp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọc đẹp — Khối tròn.

Từ ghép 29

nhất ban

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Đồng dạng, đồng đẳng, giống nhau. ◇ Tây du kí 西: "Ngã dữ tha tranh biện đáo Bồ Tát xứ, kì thật tướng mạo, ngôn ngữ đẳng câu nhất bàn, Bồ Tát dã nan biện chân giả" , , , (Đệ ngũ thập bát hồi) Ta cùng nó tranh biện tới chỗ Bồ Tát, quả thật tướng mạo, lời nói các thứ đều giống như nhau, Bồ Tát cũng khó nhận ra chân giả.
2. Phổ thông, thông thường, thường. ◎ Như: "hiếu dật ố lao thị nhất bàn nhân đích thông bệnh" ham nhàn dật ghét lao nhọc là tật chung của người thường.
3. Một loại, một thứ, nhất chủng. ◎ Như: "tha đích tác phẩm vi nhất bàn thanh niên nhân sở hỉ ái" tác phẩm của ông là một thứ được thanh niên yêu chuộng.
4. Một việc, một chuyện, nhất kiện. ◇ Bạch Cư Dị : "Do hữu nhất bàn cô phụ sự, Bất tương ca vũ quản huyền lai" , (Ngọc Tuyền tự nam trịch trục cảm tích đề thi ).
5. Một nhóm người. ◇ Thủy hử truyện : "Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp" , 使 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai (một nhóm) chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.

nhất bàn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Đồng dạng, đồng đẳng, giống nhau. ◇ Tây du kí 西: "Ngã dữ tha tranh biện đáo Bồ Tát xứ, kì thật tướng mạo, ngôn ngữ đẳng câu nhất bàn, Bồ Tát dã nan biện chân giả" , , , (Đệ ngũ thập bát hồi) Ta cùng nó tranh biện tới chỗ Bồ Tát, quả thật tướng mạo, lời nói các thứ đều giống như nhau, Bồ Tát cũng khó nhận ra chân giả.
2. Phổ thông, thông thường, thường. ◎ Như: "hiếu dật ố lao thị nhất bàn nhân đích thông bệnh" ham nhàn dật ghét lao nhọc là tật chung của người thường.
3. Một loại, một thứ, nhất chủng. ◎ Như: "tha đích tác phẩm vi nhất bàn thanh niên nhân sở hỉ ái" tác phẩm của ông là một thứ được thanh niên yêu chuộng.
4. Một việc, một chuyện, nhất kiện. ◇ Bạch Cư Dị : "Do hữu nhất bàn cô phụ sự, Bất tương ca vũ quản huyền lai" , (Ngọc Tuyền tự nam trịch trục cảm tích đề thi ).
5. Một nhóm người. ◇ Thủy hử truyện : "Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp" , 使 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai (một nhóm) chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
đấu, đẩu, ẩu
dǒu ㄉㄡˇ, dòu ㄉㄡˋ

đấu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tranh đấu

Từ điển phổ thông

1. cái đấu (để đong)
2. một đấu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đấu, vật dụng để đong lường.
2. (Danh) Lượng từ, đơn vị dung lượng: mười "thăng" là một "đẩu" . ◇ Tô Thức : "Ngã hữu đẩu tửu, tàng chi cửu hĩ, dĩ đãi tử bất thời chi nhu" , , (Hậu Xích Bích phú ) Tôi có một đấu rượu, cất đã lâu, phòng lúc thầy bất thần dùng đến.
3. (Danh) Chén đựng rượu. ◇ Sử Kí : "Ngọc đẩu nhất song, dục dữ Á Phụ" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Một đôi chén ngọc muốn để biếu Á Phụ.
4. (Danh) Đồ vật, khí cụ giống như cái đấu. ◎ Như: "lậu đẩu" cái phễu, "uất đẩu" bàn là, bàn ủi.
5. (Danh) Sao "Đẩu". ◎ Như: "Nam Đẩu" sao Nam Đẩu, "Bắc Đẩu" sao Bắc Đẩu.
6. (Tính) Bé nhỏ. ◎ Như: "đẩu thất" nhà nhỏ, "đẩu thành" cái thành nhỏ.
7. (Tính) Lớn, to. ◇ Giản Văn Đế : "Đẩu đảm hào tâm" (Thất lệ ) Mật to lòng hùng.
8. (Tính) Cao trội lên, chót vót. § Thông "đẩu" . ◇ Từ Hoằng Tổ : "Cái thị san tứ diện đẩu tước" (Từ hà khách du kí ) Bao trùm bốn mặt là núi cao chót vót.
9. (Phó) Đột nhiên, bỗng nhiên. ◇ Hàn Dũ : "Ngâm quân thi bãi khán song mấn, Đẩu giác sương mao nhất bán gia" , (Đáp Trương Thập Nhất Công Tào ) Ngâm thơ ông xong nhìn hai mái tóc mai, Hốt nhiên thấy tóc bạc thêm một nửa.
10. § Giản thể của "đấu" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đánh nhau: Đánh nhau bằng giáo mác, gậy gộc; Đấm đá nhau; Chọi bò, chọi trâu; Chọi gà, đá gà; Chọi dế, đá dế; Đấu trí; Cãi nhau; Đánh bài; Đấu không lại hắn;
② Ghép lại với nhau: Ghép mộng; Cái áo cộc này ghép bằng các thứ vải hoa. Xem [dôu].

Từ ghép 4

đẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cao trội hơn
2. đấu (đơn vị đo, bằng 10 thăng)
3. sao Đẩu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đấu, vật dụng để đong lường.
2. (Danh) Lượng từ, đơn vị dung lượng: mười "thăng" là một "đẩu" . ◇ Tô Thức : "Ngã hữu đẩu tửu, tàng chi cửu hĩ, dĩ đãi tử bất thời chi nhu" , , (Hậu Xích Bích phú ) Tôi có một đấu rượu, cất đã lâu, phòng lúc thầy bất thần dùng đến.
3. (Danh) Chén đựng rượu. ◇ Sử Kí : "Ngọc đẩu nhất song, dục dữ Á Phụ" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Một đôi chén ngọc muốn để biếu Á Phụ.
4. (Danh) Đồ vật, khí cụ giống như cái đấu. ◎ Như: "lậu đẩu" cái phễu, "uất đẩu" bàn là, bàn ủi.
5. (Danh) Sao "Đẩu". ◎ Như: "Nam Đẩu" sao Nam Đẩu, "Bắc Đẩu" sao Bắc Đẩu.
6. (Tính) Bé nhỏ. ◎ Như: "đẩu thất" nhà nhỏ, "đẩu thành" cái thành nhỏ.
7. (Tính) Lớn, to. ◇ Giản Văn Đế : "Đẩu đảm hào tâm" (Thất lệ ) Mật to lòng hùng.
8. (Tính) Cao trội lên, chót vót. § Thông "đẩu" . ◇ Từ Hoằng Tổ : "Cái thị san tứ diện đẩu tước" (Từ hà khách du kí ) Bao trùm bốn mặt là núi cao chót vót.
9. (Phó) Đột nhiên, bỗng nhiên. ◇ Hàn Dũ : "Ngâm quân thi bãi khán song mấn, Đẩu giác sương mao nhất bán gia" , (Đáp Trương Thập Nhất Công Tào ) Ngâm thơ ông xong nhìn hai mái tóc mai, Hốt nhiên thấy tóc bạc thêm một nửa.
10. § Giản thể của "đấu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đấu.
② Cái chén vại, phàm đồ gì giống như cái đấu đều gọi là đẩu cả.
③ Bé nhỏ, như đẩu thành cái thành nhỏ.
④ Sao đẩu, như nam đẩu sao nam đẩu, bắc đẩu sao bắc đẩu, v.v.
⑤ Cao trội lên, chót vót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đấu để đong gạo — Một đấu, đơn vị đo lường thời xưa, bằng 10 thăng — Cái chén lớn để uống rượu — Thình lình. Thất thường — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 25

ẩu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đấu (để đong thóc gạo): Tôi có một đấu rượu cất chứa đã lâu ngày, để chờ khi ông cần đến bất ngờ (Tô Thức: Hậu Xích Bích phú);
② Vật có hình dáng hơi giống cái đấu: Cái phễu; Cái điếu, cái tẩu (thuốc lá);
③ Dấu điểm chỉ, dấu ngón tay (hình xoắn);
④ Sao Đẩu: Sao Nam Đẩu; Sao Bắc Đẩu;
⑤ Nhỏ. 【】đẩu thất [dôushì] (văn) Căn nhà xép, gian nhà nhỏ;
⑥ (văn) Cao trội, chót vót;
⑦ [Dôu] (Họ) Đẩu. Xem , [dòu].

Từ ghép 25

phao
pāo ㄆㄠ

phao

phồn thể

Từ điển phổ thông

ném đi, vứt đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vứt bỏ. ◇ Nguyễn Trãi : "Mộng trung phù tục, sự kham phao" (Lâm cảng dạ bạc ) Kiếp phù sinh trong mộng, việc đáng bỏ đi.
2. (Động) Ném, quăng. ◎ Như: "phao miêu" thả neo, "phao cầu" ném bóng, "phao chuyên dẫn ngọc" đưa ngói lấy ngọc (lời khiêm tốn ý nói đưa ra ý kiến tầm thường hoặc văn chương kém cỏi mà được người khác dẫn thành lời bàn cao xa hoặc văn chương tuyệt tác).
3. (Động) Bỏ rơi. ◎ Như: "bào đáo đệ tứ quyển, tha dĩ kinh bả kì tha nhân viễn viễn đích phao tại hậu đầu" , chạy tới vòng thứ tư, anh ấy đã bỏ rơi những người khác ở xa mãi đằng sau.
4. (Động) Ló ra, hiển lộ. ◎ Như: "phao đầu lộ diện" xuất đầu lộ diện.

Từ điển Thiều Chửu

① Ném đi, vứt đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quăng, ném, tung: Ném (tung) bóng;
② Bỏ, vứt, vứt bỏ: Bỏ vợ bỏ con; Anh ấy đã bỏ xa các vận động viên khác;
③ Bán tống, bán tháo, bán phá giá: Bán tống số hàng này đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ném xuống. Liệng đi — Bỏ đi. Không dùng nữa.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Quanh co thâm u. ◇ Quách Nhược Hư : "Thường ư Thanh Nguyên tự bích họa "Võng xuyên đồ", nham tụ bàn uất, vân thủy phi động" , , (Đồ họa kiến văn chí , Vương Duy ).
2. Quanh co tươi đẹp. ◇ Đoạn Thành Thức : "Chí thử san, cung điện bàn uất, lâu đài bác xưởng" , 殿, (Dậu dương tạp trở , Ngọc cách ) Đến núi này, cung điện quanh co tươi đẹp, lâu đài rộng lớn rực rỡ.
3. Uất kết. ◇ Quách Mạt Nhược : "(Vương Tụ Tinh) nhân ái dục bàn uất ư hung trung, chánh tác tối hậu chi giao chiến" , (Nam quan thảo , Đệ nhị mạc đệ nhất trường).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quanh co tối tăm, sâu kín.
nhĩ
ěr ㄦˇ, nǐ ㄋㄧˇ

nhĩ

giản thể

Từ điển phổ thông

vậy (tiếng dứt câu)

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ "nhĩ" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mày, ngươi: Bọn mày. 【】 nhĩ nhữ [ârrư] (văn) a. Biểu thị sự thân ái: Nễ Hành và Khổng Dung chơi thân với nhau (Văn sĩ truyện); b. Biểu thị ý khinh thường: Nếu người ta không chịu bị khinh thường, thì không đi đâu mà không làm điều nghĩa (Mạnh tử);
② Ấy, đó, cái đó, điều đó: Hồi (lúc, khi) ấy; Chỗ ấy, nơi ấy; ? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). 【】nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó;
③ Thế, như thế: Chỉ thế mà thôi; Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh);
④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử);
⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: ? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện);
⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý);
⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như , nghĩa ⑦, bộ ): Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.