Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại nấm có mùi thơm, ta gọi là nấm hương.
nhi
ér ㄦˊ

nhi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một loài cây có quả giống quả dẻ
2. một loài nấm mọc trên cây khô

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại trái cây giống trái dẻ;
② Một loài nấm mọc trên cây khô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cán gáo.
giao, hảo, kích
jiāo ㄐㄧㄠ, qiào ㄑㄧㄠˋ, xiǎo ㄒㄧㄠˇ, xiào ㄒㄧㄠˋ

giao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rau giao
2. cỏ khô
3. dây tre

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ khô dùng để nuôi gia súc.
2. (Danh) "Giao bạch" một loài thực vật, họ lúa, thường mọc ở ao, khe nước cạn, thân non bị nấm kí sinh phì to ra như măng, ăn được.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau giao.
② Cỏ khô.
③ Dây tre.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ khô;
② Dây tre;
③ 【】giao bạch [jiaobái] (thực) Niễng (Zizania latifolia).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ khô — Một tên chỉ trái bầu — Các âm khác là Hảo, Kích. Xem các âm này.

hảo

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các loại rễ của cây cỏ — Các âm khác là Giao, Kích. Xem các âm này.

kích

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ để uốn cung lại cho thẳng, giữ sức bật — Các âm khác là Giao, Hảo.
quả
guǒ ㄍㄨㄛˇ, kè ㄎㄜˋ, luǒ ㄌㄨㄛˇ, wǒ ㄨㄛˇ

quả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quả, trái
2. quả nhiên
3. kết quả
4. nếu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trái cây. ◎ Như: "thủy quả" trái cây, "khai hoa kết quả" nở hoa ra quả.
2. (Danh) Kết thúc, kết cục. ◎ Như: "thành quả" kết quả, "ác quả" kết quả xấu, "tiền nhân hậu quả" nhân trước quả sau (làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành).
3. (Danh) Họ "Quả".
4. (Tính) Dứt khoát, cương quyết. ◇ Luận Ngữ : "Ngôn tất tín, hành tất quả" , (Tử Lộ ) Lời nói phải tín thực, hành vi phải cương quyết.
5. (Tính) No. ◎ Như: "quả phúc" bụng no. ◇ Trang Tử : "Thích mãng thương giả, tam xan nhi phản, phúc do quả nhiên" , (Tiêu dao du ) Kẻ ra ngoài đồng, ăn ba bữa trở về, bụng còn no.
6. (Động) Làm xong việc, thực hiện. ◇ Đào Uyên Minh : "Nam Dương Lưu Tử Kí, cao thượng sĩ dã, văn chi hân nhiên, thân vãng. Vị quả, tầm bệnh chung" , , , . , (Đào hoa nguyên kí ) Ông Lưu Tử Kí ở đất Nam Dương, là bậc cao sĩ, nghe kể chuyện, hân hoan tự đi tìm lấy nơi đó. Nhưng chưa tìm ra thì bị bệnh mà mất.
7. (Phó) Quả nhiên, kết quả, sau cùng, kết cục. ◎ Như: "quả nhiên như thử" quả nhiên như vậy. ◇ Sử Kí : "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
8. (Liên) Nếu. ◎ Như: "như quả" nếu như. ◇ Liêu trai chí dị : "Như quả huệ hảo, tất như Hương nô giả" , (Kiều Na ) Nếu quả có lòng tốt, xin phải được như Hương nô.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả, trái cây, như quả đào, quả mận, v.v.
② Quả quyết, quả cảm.
③ Quả nhiên, sự gì đã nghiệm gọi là quả nhiên như thử .
④ Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả.
⑤ Làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành gọi là nhân quả .
⑥ No, như quả phúc no bụng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quả, trái cây: Hoa quả; Khai hoa kết quả; Thành quả; Ác quả, kết quả tai hại (xấu, tồi tệ);
② Cương quyết, cả quyết, quả quyết;
③ Quả là, quả thật, thật là: Quả thật (đúng là) như đã đoán trước. 【】quả nhiên [guôrán] Quả nhiên, quả là: Đường núi quả là dốc thật; Việc này quả nhiên không thành;【】quả chân [guôzhen] Quả thật, quả vậy, quả đúng như vậy: Quả thật như vậy thì tôi yên trí;
④ Kết quả;
⑤ (văn) No: No bụng;
⑥ [Guô] (Họ) Quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái cây. Ta cũng gọi là Quả. Ca dao có câu: » Công anh đắp nấm trồng chanh, chẳng được ăn quả vin cành cho cam « — Cái kết cục của sự việc. Td: Kết quả — Sự việc làm nên được. Td: Thành quả — Sự thật. Xem Quả tình, Quả thật — Chắc chắn, không thay đổi được. Td: Quả quyết.

Từ ghép 49

châm, thầm, thẩm, thậm
shèn ㄕㄣˋ, zhēn ㄓㄣ

châm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "châm" .
2. Một âm là "thẩm". (Danh) Quả dâu.
3. (Danh) Một loài vi khuẩn sinh ra ở trên cây. ◇ Dữu Tín : "Thấp dương sanh tế thẩm, Lạn thảo biến sơ huỳnh" , (Đối vũ ) Cây dương ẩm ướt sinh ra vi khuẩn, Cỏ mục hóa thành đom đóm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái búa bổ củi.
② Một âm là thầm. Quả dâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái thớt dùng để chém đầu (một hình cụ thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đồ bằng gỗ để kê mà chặt. Công dụng tương tự như cái thớt — Một âm khác là Thậm.

thầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái búa bổ củi
2. quả dâu

Từ điển Thiều Chửu

① Cái búa bổ củi.
② Một âm là thầm. Quả dâu.

thẩm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "châm" .
2. Một âm là "thẩm". (Danh) Quả dâu.
3. (Danh) Một loài vi khuẩn sinh ra ở trên cây. ◇ Dữu Tín : "Thấp dương sanh tế thẩm, Lạn thảo biến sơ huỳnh" , (Đối vũ ) Cây dương ẩm ướt sinh ra vi khuẩn, Cỏ mục hóa thành đom đóm.

thậm

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quả dâu. Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả cây dâu — Loại nấm mọc trên cây lớn.
nhu
rú ㄖㄨˊ

nhu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hương nhu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nấm mộc nhĩ.
2. (Danh) "Hương nhu" cây có thân vuông, lá hình trứng, mùa thu nở hoa trắng, thân và lá rất thơm, dùng làm thuốc (Elsholtzia splendens Nakaiex F. Maekawa).

Từ điển Thiều Chửu

① Hương nhu cây hương nhu, dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

】hương nhu [xiangrú] (thực) Cây hương nhu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhu .

Từ ghép 1

hồ
hū ㄏㄨ, hú ㄏㄨˊ, hù ㄏㄨˋ

hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hồ dán
2. dán bằng hồ

Từ điển phổ thông

cháo nhừ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trát, phết, quét. ◎ Như: "bả tường phùng hồ thượng" trát kẽ tường.
2. (Động) Dán. ◎ Như: "nã chỉ hồ song hộ" lấy giấy dán cửa sổ.
3. (Động) Nhét cho đầy bụng (ăn miễn cho đủ sống). § Thông "hồ" .
4. (Danh) Hồ để dán.
5. (Danh) Cháo, tương, bột sền sệt (để ăn). ◎ Như: "miến hồ" bột mì loãng, "tương hồ" 漿 tương bột khoai, bột bắp. ◇ Tây du kí 西: "Hoạt nhuyễn hoàng lương phạn, Thanh tân cô mễ hồ" , (Đệ lục thập cửu hồi) Cơm kê vàng trơn mềm, Cháo nấu nấm tươi trong.
6. (Tính) Mù mờ, không rõ ràng. ◎ Như: "mô hồ" lờ mờ, không rõ, "hồ đồ" lộn xộn, lôi thôi, không rành rọt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hồ dính, hồ để dán.
② Mô hồ lờ mờ, không rõ.
③ Hồ đồ không có trí phán đoán rành rọt gọi là hồ đồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dán: Lấy giấy dán cửa sổ;
② Hồ dán. Như [hú];
③ Như [hú]. Xem [hu], [hù].

Từ điển Trần Văn Chánh

Bột, hồ (để ăn): Quấy bột cho trẻ con ăn. Xem [hu], [hú].

Từ điển Trần Văn Chánh

Trát: Trát kẽ tường; Đã trát một lớp đất. Xem [hú], [hù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bột nấu lên để dán cho dính. Chất dán dính.

Từ ghép 5

phanh
pēng ㄆㄥ

phanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đun, nấu chín

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấu. ◇ Nguyễn Trãi : "Hà thời kết ốc vân phong hạ, Cấp giản phanh trà chẩm thạch miên" , (Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác ) Bao giờ làm được nhà dưới núi mây che, Múc nước suối nấu trà, gối đá mà ngủ.
2. (Động) Rim. § Phương pháp nấu ăn, trước hết lấy dầu mỡ nóng xào sơ qua, sau đó thêm dầu, nước tương... quấy trộn thật nhanh rồi đem ra ngay. ◎ Như: "phanh đối hà" rim tôm he.
3. (Động) Giết, tiêu diệt. ◇ Hoài Nam Tử : "Giảo thố đắc nhi liệp khuyển phanh, cao điểu tận nhi cường nỗ tàng" , (Thuyết lâm huấn ) Bắt được con thỏ khôn lanh rồi thì giết chó săn, bắn hết chim bay cao rồi thì cất (hủy bỏ) nỏ cứng.
4. (Động) Rèn đúc. ◇ Lí Bạch : "Kí phanh thả thước" (Vũ xương tể hàn quân khứ tư tụng bi ) Rèn đúc rồi hãy nung chảy.
5. (Động) Nạt nộ.
6. (Động) Hình phạt tàn khốc thời xưa, lấy vạc nấu người. ◇ Chiến quốc sách : "Thần thỉnh tam ngôn nhi dĩ hĩ, ích nhất ngôn, thần thỉnh phanh" , , (Tề sách nhất ) Tôi xin nói ba tiếng thôi, (nếu nói) dư một tiếng, thì xin cứ đem nấu tôi đi.
7. (Danh) Chỉ cơm rau, món ăn. ◇ Lục Du : "Dụ khôi cô thủ quân vô tiếu, Lão Tử khán lai thị đại phanh" , (Cố lí ) Khoai củ nấm rau, xin bạn đừng cười, Lão Tử trông thấy thì là món ăn thịnh soạn đấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nấu, rim, đun: Tôm rim; Nấu nướng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đun lên — Nấu cho chín.

Từ ghép 6

la
luó ㄌㄨㄛˊ

la

giản thể

Từ điển phổ thông

một loài nấm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây bò, dây leo: Cây đậu tía.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 3

mộ
mù ㄇㄨˋ

mộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nấm mồ, ngôi mộ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mồ, mả. ◇ Nguyễn Du : "Tống triều cổ mộ kí Âu Dương" (Âu Dương Văn Trung Công mộ ) Ghi rõ mộ cổ của Âu Dương Tu đời nhà Tống.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mồ, mộ, mả: Nghĩa địa, nghĩa trang; Mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gò đất — Nắm mồ. Ngôi mả người chết.

Từ ghép 12

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.