đạm
dàn ㄉㄢˋ

đạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ăn, nếm
2. cám dỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn. § Thông "đạm" . ◇ Sử Kí : "Phiền Khoái phúc kì thuẫn ư địa, gia trệ kiên thượng, bạt kiếm thiết nhi đạm chi" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Phàn Khoái úp cái khiên xuống đất, để miếng thịt vai heo lên trên, tuốt gươm cắt ăn.
2. (Động) Lấy lợi nhử người, dụ dỗ. ◇ Liêu trai chí dị : "Quân trọng đạm chi, tất hợp hài duẫn" , (Hồng Ngọc ) Chàng đem nhiều tiền ra nhử, ắt là xong việc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ăn, lấy lợi dử người cũng gọi là đạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đạm .
cường, cưỡng
qiāng ㄑㄧㄤ, qiǎng ㄑㄧㄤˇ

cường

phồn thể

Từ điển phổ thông

axit sulfuric

Từ điển Trần Văn Chánh

】cường thủy [qiangshuê] (hóa) Axit mạnh, cường toan. Xem [qiăng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

cưỡng

phồn thể

Từ điển phổ thông

quan tiền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây xâu tiền. Phiếm chỉ tiền. § Cũng như "cưỡng" . ◇ Tả Tư : "Tàng cưỡng cự vạn" (Thục đô phú ) Cất giữ tiền nhiều hàng vạn.
2. (Danh) Đồng bạch, kim ngân. § Cũng gọi là "bạch cưỡng" . ◇ Liêu trai chí dị : "Xuất bạch cưỡng cận ngũ thập dư lạng" (Cát Cân ) Lấy ra khoảng năm chục lượng bạc.

Từ điển Thiều Chửu

① Quan tiền. Cùng nghĩa với chữ cưỡng . Đồng bạch cũng gọi là bạch cưỡng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Quan (tiền xưa) (dùng như , bộ ): (cũ) Bạc. Xem [qiang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xâu tiền, chuỗi tiền thời xưa — Dây để xâu tiền thành chuỗi.

Từ ghép 1

phiệt
fá ㄈㄚˊ

phiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

tờ ghi công trạng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Công trạng, công lao.
2. (Danh) Ngày xưa viết công trạng vào giấy hay tấm ván rồi nêu ra ngoài cửa, cửa bên trái gọi là "phiệt" , cửa bên phải gọi là "duyệt" .
3. (Danh) Mượn chỉ dòng họ, gia thế, địa vị. § Sách Sử Kí nói: Nêu rõ thứ bực gọi là "phiệt" , tích số ngày lại gọi là "duyệt" . Vì thế gọi các thế gia, cự thất là "phiệt duyệt" hay "thế phiệt" . ◇ Liêu trai chí dị : "Tọa thứ, cụ triển tông phiệt" , (Anh Ninh ) Ngồi rồi nói rõ gốc tích dòng họ.
4. (Danh) Nhân vật, gia tộc hoặc tổ chức có quyền hành hay thế lực về một phương diện nào đó. ◎ Như: "tài phiệt" , "quân phiệt" .
5. (Danh) Van (tiếng Anh: valve). ◎ Như: "thủy phiệt" van nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Phiệt duyệt viết công trạng vào giấy hay tấm ván rồi nêu ra ngoài cửa, cửa bên trái gọi là phiệt, cửa bên phải gọi là duyệt. Sách Sử Kí nói: Nêu rõ thứ bực gọi là phiệt, tích số ngày lại gọi là duyệt. Vì thế nên gọi các nhà thế gia là phiệt duyệt hay thế duyệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhân vật, gia đình hoặc nhóm, khối có thế lực, phiệt: Quân phiệt; Tài phiệt. Xem nghĩa ⑥;
② (cơ) Van: Van hơi; Van nước; Van an toàn;
③ (văn) Cửa bên trái, ngưỡng cửa;
④ (văn) Công lao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ gia đình quyền quý. Td: Thế phiệt ( gia đình nhiều đời quyền quý ) Xem thêm Phiệt duyệt — Chỉ người có thế lực lớn lao. Td: Tài phiệt ( kẻ có thế lực tiền bạc ).

Từ ghép 8

anh
yīng ㄧㄥ

anh

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bình miệng nhỏ bụng to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bình phình giữa, miệng nhỏ bụng to. ◇ Liêu trai chí dị : "Thất ngung nhất anh trữ giai uấn" (Phiên Phiên ) Góc nhà có một cái bình chứa rượu ngon.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bình phình giữa, miệng nhỏ bụng to.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bình miệng nhỏ bụng to, lọ dài cổ;
② 【】anh túc [yingsù] (thực) Cây thuốc phiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bình bằng sành, bụng nhỏ, cổ nhỏ.

Từ ghép 1

xước
chāo ㄔㄠ, chuò ㄔㄨㄛˋ

xước

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thong thả
2. rộng rãi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thong thả. ◎ Như: "khoan xước" khoan thai.
2. (Tính) Nhu mì, xinh đẹp. § Xem "xước ước" .
3. (Tính) Rộng rãi thừa thãi. ◎ Như: "xước hữu dư địa" rộng rãi thừa thãi.
4. (Danh) Tên hay hiệu được đặt thêm, đặt riêng cho ngoài tên gốc. ◎ Như: "xước hiệu" tước hiệu, "xước danh" biệt danh. ◇ Thủy hử truyện : "Vương Luân đạo: Nhĩ mạc thị xước Thanh Diện Thú đích?" : ? (Đệ thập nhị hồi) Vương Luân hỏi: Chẳng phải hiệu anh là Thanh Diện Thú sao?
5. (Động) Nắm lấy, quặp lấy. ◇ Thủy hử truyện : "Xước liễu sao bổng, lập khởi thân lai đạo: Ngã khước hựu bất tằng túy" , , : (Đệ nhị thập tam hồi) Nắm lấy gậy bổng, đứng dậy nói: Ta nào đã say đâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Thong thả.
② Xước ước ẻo lả. Liêu trai chí dị : Mẫu kiến kì xước ước khả ái, thủy cảm dữ ngôn bà mẹ thấy người xinh đẹp ẻo lả dễ thương, mới dám nói chuyện.
③ Rộng rãi thừa thãi, như xước hữu dư địa rộng rãi thừa thãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vớ, chộp: Vớ được gậy là đánh luôn; Diều hâu chộp gà con;
② Như [chao]. Xem [chuò].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rộng rãi, thừa thãi, giàu có: Căn nhà này rất rộng rãi; Giàu có dư dật;
② Thong thả. Xem [chao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chậm rãi, khoan thai.

Từ ghép 1

tắc
sù ㄙㄨˋ

tắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nổi lên, khởi lên
2. khép nép

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dậy, đứng dậy, nổi lên, trổi dậy.
2. (Tính) "Tắc tắc" cứng cỏi. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong" (Thế thuyết tân ngữ , Thưởng dự ) Ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông vững mạnh vậy.
3. (Trạng thanh) "Tắc tắc" tiếng gió thổi. ◇ Liêu trai chí dị : "Thính tùng thanh tắc tắc, tiêu trùng ai tấu, trung tâm thảm thắc, hối chí như thiêu" , , (Xảo Nương ) Nghe tiếng thông reo vi vút, côn trùng đêm nỉ non, trong lòng bồn chồn, bụng hối hận như lửa đốt.
4. (Phó) Thu liễm, chỉnh sức.

Từ điển Thiều Chửu

① Nổi lên, trỗi lên, khởi lên.
② Tắc tắc cứng cỏi. Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông to vậy.
③ Khép nép.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dậy, đứng dậy, trỗi dậy, nổi lên;
② (văn) 【】tắc tắc [sùsù] (văn) a. Cứng cỏi; b. Khép nép.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng dậy. Ngồi dậy — Thu lại.

Từ ghép 1

sám, sấm
chàn ㄔㄢˋ, chèn ㄔㄣˋ

sám

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sám — Một âm khác là Sấm. Xem Sấm.

sấm

phồn thể

Từ điển phổ thông

lời sấm ngôn, lời tiên tri

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời nói hoặc điềm triệu báo trước việc lành dữ sẽ xảy ra. ◇ Liêu trai chí dị : "Tích nhật giai tác, kim thành sấm ngữ hĩ" , (Hương Ngọc ) Bài thơ hôm trước, nay ra lời sấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời sấm kí, sự chưa xảy ra mà đã biết trước và nói bằng cách bí ẩn không cho người biết đích ngay, chờ khi sự xảy ra rồi mới biết thế là sấm. Như ta nói sấm ông Trạng Trình vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lời tiên tri, lời sấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiệm đúng việc xảy ra — Lời đoán trước những sự việc xảy ra trong tương lai xa. Td: Sấm Trạng Trình — Một âm là Sám. Xem Sám.

Từ ghép 7

bại, bị
bèi ㄅㄟˋ

bại

phồn thể

Từ điển phổ thông

mỏi mệt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mỏi mệt. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhi lai, dư lão bại, thể trọng chuyết, bất năng hành, đắc nhữ nhất vãng" , , , , (Thâu đào ) Con lại đây, ta già yếu mệt mỏi, xác nặng vụng về, đi không được, nhờ con đi hộ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mỏi mệt. Mệt quá gọi là bại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mỏi mệt: Mỏi nhừ, mệt nhoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất mệt nhọc — Bệnh nặng.

bị

phồn thể

Từ điển phổ thông

mỏi mệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất mỏi mệt.
tối
zuì ㄗㄨㄟˋ

tối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trẻ đầy năm, trẻ 1 tuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con trẻ sinh được một năm gọi là "tối" . ◇ Liêu sử : "Tam nguyệt năng hành, tối nhi năng ngôn" , (Thái tổ bổn kỉ thượng ) Ba tháng biết đi, một năm biết nói.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy năm, con trẻ sinh được một năm gọi là chu tối .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lễ ăn đầy năm, đám thôi nôi (của trẻ nhỏ được một năm tuổi);
② Lễ kỉ niệm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy năm. Tròn một tuổi. Cũng gọi là Chu tối.

Từ ghép 1

kiến, thứ
qù ㄑㄩˋ

kiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kiến .

thứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

rình mò, xem trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, coi. ◎ Như: "tiểu thứ" coi rẻ. ◇ Lí Ngư : "Thí thứ tha thần khí tiêu diêu, tu tấn phiêu diêu" , (Ý trung duyên , Quyển liêm ).
2. (Động) Rình, trông trộm. ◇ Liêu trai chí dị : "Thứ nữ bất tại, tắc thiết quyển lưu lãm" , (Thư si ) Rình lúc cô gái không ở đó, là lén lấy sách ra lướt đọc.
3. (Động) Giòm chừng, xem xét. ◇ Vô danh thị : "Nhĩ tại môn ngoại thứ giả, khán hữu na nhất vị lão da hạ mã, tiện lai báo cha tri đạo" , , 便 (Trần Châu thiếu mễ , Tiết tử ).
4. (Động) Nhắm, nhìn chăm chú. ◇ Thủy hử truyện : "Hoa Vinh đáp thượng tiễn, duệ mãn cung, thứ đắc thân thiết, vọng không trung chỉ nhất tiễn xạ khứ" , 滿, , (Đệ tam thập ngũ hồi) Hoa Vinh lắp tên, giương căng cung, nhắm thật kĩ, hướng lên trời chỉ bắn một mũi tên.
5. (Động) Nheo mắt, híp mắt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Bảo Ngọc) nhất thủ cử khởi đăng lai, nhất thủ già trước đăng nhi, hướng Đại Ngọc kiểm thượng chiếu liễu nhất chiếu, thứ trước tiều liễu nhất tiều, tiếu đạo: Kim nhi khí sắc hảo liễu ta" , , , , : (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Bảo Ngọc) một tay giơ cái đèn lên, một tay che ánh đèn, soi vào mặt Đại Ngọc, nheo mắt nhìn một lúc, rồi cười nói: Hôm nay thần sắc khá rồi đấy.
6. (Động) Đối đãi, trông nom, coi sóc. ◇ Thủy hử truyện : "Ân chủ thì thường thứ lão hán, hựu mông dữ chung thân thọ cụ, lão tử kim thế bất năng báo đáp, hậu thế tố lư tố mã, báo đáp áp ti" , , , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Ân chủ vẫn trông nom coi sóc đến già này, lại còn nghĩ đến cả việc chung thân, kiếp này lão chẳng đền ơn, thì kiếp sau làm ngựa làm trâu báo đáp áp ti.
7. § Cũng viết là "thứ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ thứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thứ .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.