Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ lớn lao nghiêm trang.

bồi dưỡng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Lấy điều kiện thích nghi, thúc đẩy làm cho sinh sôi lớn mạnh.
2. Giáo dục huấn luyện trong thời gian lâu dài. ◎ Như: "bồi dưỡng nhân tài" đào tạo nhân tài.
3. Chăm sóc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim lao lục liễu ta, hựu gia bội bồi dưỡng liễu kỉ nhật, tiện tiệm tiệm đích hảo liễu" , , 便 (Đệ ngũ thập tam hồi) Như bây giờ tuy có nhọc mệt một chút, nhưng được chăm sóc nhiều hơn trong mấy ngày, dần dần cũng đỡ.

bồi dưỡng

phồn thể

Từ điển phổ thông

bồi dưỡng thêm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vun trồng nuôi nấng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tiếng tăm lớn lao — Ta còn hiểu là tôn kính.

ỷ trọng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trông cậy vào

Từ điển trích dẫn

1. Nương tựa, nhờ cậy. ◇ Tân Đường Thư : "Nhượng Năng tư tinh mẫn, phàm hào lệnh hành hạ, xử sự trị cơ, vô sở di toán, đế ỷ trọng chi" , , , , (Đỗ Nhượng Năng truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nương tựa. Nhờ cậy — Người có thể nhờ cậy được những việc nặng nề lớn lao. Chỉ người phụ tá có khả năng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc học giả danh tiếng lớn lao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ con và nuôi con. Chỉ công ơn cha mẹ Thơ Tản Đà có câu: » Nào những ai, cù lao báo đức, sinh dưỡng đền ơn «.

phạp vị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhạt nhẽo, tẻ nhạt

Từ điển trích dẫn

1. Không có thú vị, nhạt nhẽo. ◎ Như: "giá chủng đơn điệu đích sanh hoạt thật tại phạp vị đắc ngận" 調 cuộc sống đơn điệu này thật vô vị quá. ◇ Lỗ Tấn : "Nhất thiết kì khan đô tiểu phẩm hóa, kí tiểu phẩm hĩ, nhi hựu lao thao, hựu vô tư tưởng, phạp vị chi chí" , , , , (Thư tín tập , Trí trịnh chấn đạc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Công lao hàng đầu. Công lớn.

Từ điển trích dẫn

1. Cặp xứng đôi. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Kim nhật đặc vi lưỡng nhân thành kì giai ngẫu, chư công dĩ vi hà như?" , ? (Quyển nhị thập).
2. Chỉ vợ chồng hoàn toàn hạnh phúc. ◇ Tiền Khiêm Ích : "Thiên thượng nhân gian thử giai ngẫu, Tề lao cộng mệnh kiêm sư hữu" , (Quan quản phu nhân họa trúc tịnh thư tùng tuyết công tu trúc phú kính đề đoản ca ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đôi đẹp, chỉ cặp vợ chồng xứng đôi.

bác sĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bác sĩ, thầy thuốc

Từ điển trích dẫn

1. Người học rộng hiểu nhiều, bác thông cổ kim.
2. Tên học quan thời xưa. ◎ Như: nhà Đường có "thái học bác sĩ" , "thái thường bác sĩ" , "thái y bác sĩ" , v.v.
3. Ngày xưa, tiếng tôn xưng người làm chuyên nghiệp. ◎ Như: "trà bác sĩ" người bán trà.
4. Tước vị đại học ngày nay, có cấp bằng cao nhất về một ngành học. ◇ Ba Kim : "Tiền niên ngã đắc đáo Ba Lê đại học văn học bác sĩ" (Diệt vong , Đệ bát chương) Năm trước tôi đậu xong bằng Bác sĩ về văn học ở đại học Paris.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học rộng hiểu nhiều — Tên một chức danh văn học thời xưa — Tước vị đại học ngày nay, dành cho người có công lao nghiên cứu về một nghành học. Ta quen gọi Y sĩ bằng Bác sĩ là sai lầm — Một tên chỉ người bán trà. Xem thêm Trà bác sĩ vần Trà.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.