oản, uyển
wǎn ㄨㄢˇ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Co chân lại — Cong lại. Gập lại.

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ tiếp giáp giữa chân và móng ngựa, lừa, v.v.
2. (Danh) § Xem "luyến uyển" .
3. (Tính) Cong queo, khúc khuỷu.

Từ ghép 1

li, ly, sái, sỉ
lí ㄌㄧˊ

li

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn mang giắt của con gái ngày xưa. § Lúc con gái về nhà chồng dùng khăn đỏ phủ kín mặt gọi là "kết li" . Về sau "kết hôn" gọi là "kết li".
2. (Danh) Dây lưng.
3. (Động) Buộc. § Thông "sỉ" .

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh cá

Từ điển Thiều Chửu

① Dây lưng, khăn giắt.
② Cái khăn tân nhân. Lúc con gái về nhà chồng dùng cái khăn đỏ phủ kín mặt gọi là kết li .
③ Buộc.
④ Kẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây lưng, khăn giắt (của con gái mới về nhà chồng);
② Buộc, cột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chùm tơ nhiều màu bện lại cột vào mũi giầy dép làm đồ trang sức — Khăn trùm mặt của cô dâu theo tục xưa — Cột lại, buộc lại.

sái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh cá

sỉ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh cá
súc, xúc
chù ㄔㄨˋ

súc

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Bước ngắn (bằng chân bên phải). Xem [chìchù].

Từ ghép 1

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bước chân phải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngừng bước.
2. (Động) Đi tới bước ngắn.
3. (Danh) Bước bên phải. § Chân trái bước đi gọi là "xích" , chân phải bước đi gọi là "xúc" , hai chữ hợp lại thành chữ "hành" nghĩa là đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước ngắn, chân trái bước đi gọi là xích , chân phải bước đi gọi là xúc , hai chữ hợp lại thành chữ hành là đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại. Không bước tới nữa.

nhất nhất

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Nhất thiết, từng cái từng cái một. ◇ Đào Uyên Minh : "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy Tấn? Thử nhân nhất nhất vi cụ ngôn, sở văn giai thán oản" , , ? , (Đào hoa nguyên kí ) Họ lại hỏi bấy giờ là đời nào, vì họ không không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn. Người đánh cá nhất thiết kể lại đủ cả sự tình, họ nghe rồi đều đau xót, than thở.
2. Hoàn toàn. ◇ Tây du kí 西: "Hướng hậu tái bất cảm hành hung, nhất nhất thụ sư phụ giáo hối" , (Đệ ngũ thất hồi).
3. Kể hết cả, thuật lại rõ ràng đầy đủ (trong thư từ ngày xưa thường dùng). ◇ Trần Lâm : "Từ đa bất khả nhất nhất, thô cử đại cương, dĩ đương đàm tiếu" , , (Vi Tào Hồng dữ Ngụy Văn Đế thư ).
4. (Thuật ngữ Thái Huyền kinh) Khởi thủy của "Huyền tượng" . § Phạm Vọng chú : "Nhất nhất khởi ư hoàng tuyền, cố vị chi thủy; tại tuyền chi trung, cố trắc thâm dã" , ; , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tất cả, không sót cái gì.

Từ điển trích dẫn

1. Dựng nên sự nghiệp để truyền lại cho đời sau. ◇ Mạnh Tử : "Quân tử sáng nghiệp thùy thống, vi khả kế dã" , (Lương Huệ Vương hạ ) Nhà vua dựng nên sự nghiệp truyền lại đời sau có thể nối dõi vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựng nên cơ đồ để truyền lại cho các đời sau.

ư thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

do đó, vì vậy, bởi vậy

Từ điển trích dẫn

1. Ở đó. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngô tổ tử ư thị, ngô phụ tử ư thị, kim ngô tự vi chi thập nhị niên, ki tử giả sổ hĩ" , , , (Bộ xà giả thuyết ) Ông tôi chết ở đó (ở chỗ làm nghề bắt rắn), cha tôi chết ở đó, nay tôi nối nghiệp được mười hai năm, đã mấy lần xúyt chết.
2. Thời đó, đương thời. ◇ Hán Thư : "Ư thị chư quận huyện khổ Tần lại bạo, giai sát kì trưởng lại, tương dĩ ứng Thắng" , , (Trần Thắng truyện ) Thời đó các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần tàn ác, đều giết bọn trưởng quan, để hưởng ứng Trần Thắng.
3. Như vậy, như thử.
4. Vì vậy, do đó. ◇ Vương An Thạch []: "Ư thị dư hữu thán yên" (Du Bao Thiền Sơn kí []) Vì vậy mà tôi có lời cảm thán.
5. Từ ngữ khí. § Cũng như "yên" : (1) ◇ Chiến quốc sách : "Quân hà hoạn yên" (Tây Chu sách 西). (2) ◇ Sử Kí : "Quân hà hoạn ư thị" (Chu bổn kỉ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở chỗ đó. Như vậy.

Từ điển trích dẫn

1. Trình lại mệnh lệnh đã thi hành, trở về báo cáo.
2. Một loại lễ tiết ngoại giao ngày xưa. Để đáp tạ nước láng giềng lại viếng thăm, sai người đi đến nước đó thăm trước. § Còn gọi là "báo sính" . ◇ Hậu Hán Thư : "Hung Nô khiển sứ lai hiến, sử Trung Lang tương báo mệnh" 使, 使 (Quang Vũ đế kỉ hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thưa lại về việc đã làm xong lệnh của người trên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại trở lại. Lại đến — Đến một lượt.

Từ điển trích dẫn

1. Hiệu đính hoặc biên soạn lại. ◇ Tống sử : "Mệnh sử quán trùng tu Huy Tông Đại Quan dĩ tiền thật lục" (Cao Tông kỉ bát ).
2. Sửa sang lại. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Bách phế câu hưng, nãi trùng tu Nhạc Dương Lâu, tăng kì cựu chế" , , (Nhạc Dương Lâu (Nhạc Dương Lâu kí ).
3. Tại trường chuyên môn, nếu kết quả khảo thí học kì chưa đạt 50%, phải học tập trở lại, gọi là "trùng tu" .

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ ôm trong lòng tài năng mà không được dùng. § Tương truyền "Biện Hòa" , người nước Sở, tìm được viên đá có ngọc, đem dâng vua Lệ Vương. Vua nghe lời thợ ngọc nói chỉ là đá, sai chặt chân trái của Biện Hòa. Vũ Vương nối ngôi, Hòa lại đem dâng viên đá chứa ngọc ấy. Vua sai thợ xem, bảo là đá chứ không phải ngọc. Vua cho Hòa nói dối, sai chặt nốt chân phải. Văn Vương lên ngôi, Hòa lại ôm hòn ngọc khóc ở núi Kinh Sơn ba ngày ba đêm chảy cả máu mắt. Vua sai người đến hỏi, Biện Hòa thưa: Tôi khóc vì thương về nỗi ngọc mà cho là đá, nói thật mà cho là nói dối. Vua bèn cho người xem kĩ lại, thì quả nhiên là ngọc quý, mới gọi tên là ngọc bích họ Hòa: "Hòa thị chi bích" .
2. Giữ sự mộc mạc đơn sơ, không nhận tước lộc làm mê muội. ◇ Chiến quốc sách : "Phù ngọc sanh ư san, chế tắc phá yên, phi phất bảo quý hĩ. Nhiên thái phác bất hoàn" , , . (Tề sách tứ , Nhan Xúc thuyết Tề vương ) Ngọc sinh ở núi, đem nó đẽo gọt thì sẽ hỏng. Không phải là nó không quý. Nhưng không còn được vẹn cái mộc mạc tự nhiên của nó nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ sự mộc mạc đơn sơ, không trau chuốt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.