Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già múa. Thường nói: » Ca đồng vũ tẩu « ( trẻ nhỏ hát, người già múa, chỉ cảnh thái bình thịnh trị ). Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Ngẫm nay đà vui thú tạc canh, đành chốn chốn cũng ca đồng vũ tẩu «.

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "giai tiết" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời tiết đẹp, khí hậu tốt. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Nay lệnh tiết đã in điềm thái lãng, Xin thánh nhân càng ghín chữ dự du «.

chuyên gia

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuyên gia, chuyên viên, người thành thạo

Từ điển trích dẫn

1. Người biết rành một kĩ thuật hoặc học thuật. ◇ Kha Nham : "Giá khả thị quốc tế cảng khẩu, diện đối đích đô thị chuyên gia, nhất trương chủy tựu tri đạo nhĩ hữu đa thiểu cân lượng" , , (Thuyền trưởng ).
2. ☆ Tương tự: "đại gia" , "đại sư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người hiểu biết rành rẽ về riêng một nghành hoạt động nào.

Từ điển trích dẫn

1. Dung mạo đoan chính trang nghiêm. ◇ Luận Ngữ : "Đường đường hồ Trương dã, nan dữ tịnh vi nhân hĩ" , (Tử Trương ) Tử Trương thật có vẻ đường hoàng, nhưng khó làm việc nhân với anh ấy được.
2. Chí khí cao lớn. ◇ Nhạc Phi : "Chánh khí đường đường quán đẩu ngưu, Thệ tương trinh tiết báo quân cừu" , (Đề Tân Cam cổ tự bích ) Chính khí cao vượt tới sao Ngưu sao Đẩu, Thề đem tấm lòng trung trinh ra báo thù cho vua.
3. Khí thế, lực lượng lớn mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ phân minh, rõ ràng, ngay thẳng, không có điều gì ẩn giấu. Cũng nói Đường đường chính chính.

Từ điển trích dẫn

1. Không thương lượng trước mà ý kiến, hành vi thích hợp với nhau. ☆ Tương tự: "bất ước nhi đồng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói tắt của Tu thân tề gia ( rửa mình, trị nhà mình, công việc của người học đạo Nho ). Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Hiệu trị bình đành sắp dưới tề tu «.

nguy nan

phồn thể

Từ điển phổ thông

tình huống khốn khó

Từ điển trích dẫn

1. Nguy hiểm khó khăn. ◇ Văn tuyển : "Hậu trị khuynh phúc, thụ nhậm ư bại quân chi tế, phụng mệnh ư nguy nạn chi gian" , , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Sau gặp lúc nghiêng ngả, nhận chức trong lúc bại trận, phụng mạng trong khi nguy ngập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

( Tình thế ) Khó khắn, có thể gây hại.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng lớn, thanh âm hưởng lượng. ◎ Như: "đại thanh huyên hoa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói lớn tiếng.

bảo trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bảo trì, giữ nguyên

Từ điển trích dẫn

1. Bảo hộ phù trì.
2. Bảo toàn, giữ cho không bị tổn hại. ◇ Viên Hoành : "Suy thế chi trung, bảo trì danh tiết" , (Tam quốc danh thần tự tán ) Trong thời thế suy đồi, giữ trọn danh tiết.
3. Cầm nắm, nắm giữ.
4. Bảo trọng, giữ gìn sức khỏe. ◇ Trương Trạc : "Cố tiên thi kính, nguyện tự bảo trì" , (Triêu dã thiêm tái ) Trước xin kính lễ, mong giữ gìn sức khỏe.
5. Bảo lưu, duy trì nguyên trạng. ◇ Tào Ngu : "Giá gian ốc tử đích trần thiết, tận lượng bảo trì đương niên đích khí phái" , (Bắc Kinh nhân , Đệ nhất mạc) Cách xếp đặt bày biện trong căn phòng, vẫn hoàn toàn giữ lại phong cách năm xưa.

công xích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mét (đơn vị đo độ dài)

Từ điển trích dẫn

1. Lượng từ, đơn vị chiều dài: thước tây (tiếng Pháp: mètre).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thước tây ( metre ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.