luân
guān ㄍㄨㄢ, lún ㄌㄨㄣˊ, lǔn ㄌㄨㄣˇ

luân

phồn thể

Từ điển phổ thông

chìm, đắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lằn sóng nhỏ.
2. (Động) Chìm đắm. ◎ Như: "trầm luân" chìm đắm.
3. (Động) Trôi giạt, lưu lạc. ◇ Nguyễn Trãi : "Luân lạc thiên nhai câu thị khách" (Họa hương tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Đều là khách lưu lạc phương trời.
4. (Động) Mất, diệt vong. ◎ Như: "luân vong" tiêu vong. ◇ Bạch Cư Dị : "Thân tử danh diệc luân" (Tặng phiền trứ tác ) Thân chết tên tuổi cũng mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Lằn sóng.
② Vướng vít, dắt dây, như luân tư dĩ phô (Thi kinh ) nói kẻ vô tội cũng vướng vít tội vạ.
③ Mất, như có tài mà bị dìm ở chỗ hèn kém mãi gọi là trầm luân (chìm đắm), văn tự sách vở ngày nát dần đi gọi là luân vong hay luân thế , v.v.
④ Hồn luân đông đặc, như hồn luân nguyên khí nguyên khí còn nguyên vẹn.
⑤ Luân lạc lưu lạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chìm: Trầm luân; Chìm xuống đáy biển;
② Sa vào, thất thủ, mất. 【】luân vong [lúnwáng] (Nước nhà) sa vào cảnh diệt vong;
③ (văn) Lằn sóng;
④ (văn) Vướng vít.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nhỏ. Sóng gợn lăn tăn — Chìm mất. Td: Trầm luân ( chìm đắm ).

Từ ghép 5

nghị
yí ㄧˊ, yì ㄧˋ

nghị

phồn thể

Từ điển phổ thông

tình bạn bè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tình bè bạn giao hảo. ◎ Như: "thế nghị" tình nghĩa đời đời chơi với nhau.
2. (Danh) § Thông "nghĩa" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đặc dĩ khí nghị tương đầu, hữu phân ưu cộng hoạn chi ý" , (Đệ thập nhất hồi) Chỉ lấy nghĩa khí đối với nhau, có ý chia sẻ ưu hoạn với nhau.
3. (Động) Bình luận, suy xét phải trái, đúng sai. § Thông "nghị" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ nghĩa .
② Tình bè bạn chơi với nhau. Như thế nghị tình nghĩa đời đời chơi với nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hữu nghị, tình bạn thân thiện: Hữu nghị;
② Nghĩa (dùng như , bộ ): Tình nghĩa; Tình sâu nghĩa nặng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng thân thiện. Tình bạn bè đi lại với nhau — Việc nên làm.

Từ ghép 6

lung
lóng ㄌㄨㄥˊ

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

cổ họng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ họng. § Cũng gọi là "hầu lung" . ◇ Thủy hử truyện : "Vũ hành giả bất trụ văn đắc hương vị, hầu lung dưỡng tương khởi lai, hận bất đắc toản quá lai thưởng khiết" , , (Đệ tam thập nhị hồi) Vũ hành giả ngửi thấy mùi (rượu) thơm ngon thèm chịu không nổi, cuống họng đâm ngứa, chỉ tức là chẳng lẽ lại xông tới cướp lấy mà uống.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổ họng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cổ họng. Xem [hóulóng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổ họng. Yết hầu. Cũng nói Hầu lung .

Từ ghép 1

thán
tàn ㄊㄢˋ

thán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kêu, than thở
2. tấm tắc khen
3. ngân dài giọng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Than, thở dài. ◎ Như: "thán tức" than thở. ◇ Nguyễn Trãi : "Sầu lai đốt đốt mạn thư không, Thiên địa vô cùng thán chuyển bồng" , (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Sầu đến, viết mấy chữ "đốt đốt" lên không, Trời đất vô cùng, than cho cỏ bồng xoay chuyển. § "Ân Hạo" nhà Tấn bị cách chức, ngày ngày giơ tay viết lên không mấy chữ "đốt đốt quái sự" như người mất trí, biểu hiệu nỗi kinh hãi.
2. (Động) Ngâm. ◎ Như: "thán tụng" ngâm tụng.
3. (Động) Khen ngợi. § Thông "thán" . ◇ Phù sanh lục kí : "Khánh vân kiến ư tây phương, (...) quan giả mạc bất thán vị kì thụy" 西, (...) (Trung san kỉ lịch ).

Từ điển Thiều Chửu

① Than, thở dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Than thở: Thở dài một cái;
② Khen: Khen ngợi. Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than thở. Td: Oán thán.

Từ ghép 11

sơ, sớ
shū ㄕㄨ, shù ㄕㄨˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thông suốt
2. không thân thiết, họ xa
3. sơ xuất, xao nhãng
4. thưa, ít
5. đục khoét, chạm

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "sơ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ sơ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sơ .

Từ ghép 2

sớ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tâu bày
hối, hồi
huí ㄏㄨㄟˊ

hối

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong. Vòng quanh — Một âm là Hồi. Xem Hồi.

hồi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. về
2. đạo Hồi, Hồi giáo

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ "hồi" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hồi .

Từ ghép 19

trữ, tự
xù ㄒㄩˋ, zhù ㄓㄨˋ

trữ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một hợp chất hữu cơ ở thể lỏng có mùi thơm (công thức hóa học C10H16, dùng để chế hương liệu)
2. cỏ trữ, cỏ nanh trắng
3. tóc rối
4. cỏ um tùm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Trữ lật" một loại cây có trái như hạt dẻ. Còn gọi là "tượng lật" .
2. (Danh) "Bạch trữ" cỏ tranh trắng.
3. (Danh) Một loại cỏ gai, "trữ ma" , dùng làm dây thừng.
4. § Có khi đọc là "tự".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây trữ. Bạch trữ cỏ tranh trắng. Có khi đọc là chữ tự.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây trữ (một loại sồi hạt dẻ).

tự

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Trữ lật" một loại cây có trái như hạt dẻ. Còn gọi là "tượng lật" .
2. (Danh) "Bạch trữ" cỏ tranh trắng.
3. (Danh) Một loại cỏ gai, "trữ ma" , dùng làm dây thừng.
4. § Có khi đọc là "tự".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây trữ. Bạch trữ cỏ tranh trắng. Có khi đọc là chữ tự.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây trữ (một loại sồi hạt dẻ).
địch
dí ㄉㄧˊ

địch

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rửa sạch
2. quét
3. cái nhà nuôi các con vật

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gột, rửa. ◎ Như: "tẩy địch" tẩy rửa. ◇ Liêu trai chí dị : "Đạo sĩ hà danh? Đương vi khanh nhất địch thử cấu" ? (Hương Ngọc ) Đạo sĩ tên gì? Ta sẽ rửa vết nhục này cho nàng.
2. (Động) Quét.
3. (Động) Trừ bỏ. ◎ Như: "tòng kim dĩ hậu, ngã yếu địch trừ ác tập, phấn phát hướng thượng" , , từ giờ về sau, tôi phải trừ bỏ thói quen xấu, hăng hái hướng thượng.

Từ điển Thiều Chửu

① Rửa sạch.
② Quét.
③ Cái nhà nuôi muông sinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gột, rửa: Gột rửa, rửa ráy;
② Quét;
③ Chuồng thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa ráy. Giặt rửa — Quét dọn — Làm sạch. Trừ cho sạch — Chuồng nuôi súc vật.

Từ ghép 1

tiết, điệp
dié ㄉㄧㄝˊ, xiè ㄒㄧㄝˋ

tiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. áo lót mình
2. bẩn thỉu
3. khinh nhờn
4. dâm ô, suồng sã

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo lót mình.
2. (Động) Khinh nhờn, không kính trọng. ◎ Như: "tiết hiệp" suồng sã, "tiết mạn" khinh khi.
3. (Tính) Bẩn thỉu, ô uế. ◎ Như: "uế tiết" dơ bẩn.
4. (Tính) Thân gần, quen biết. ◇ Luận Ngữ : "Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo" , , . , , (Hương đảng ) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo lót mình.
② Bẩn thỉu.
③ Nhàm nhỡn, không có ý kính cẩn.
④ Vào luôn, yết kiến luôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khinh nhờn;
② Dâm ô, suồng sã: Dâm ô; Suồng sã;
③ (văn) Áo lót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lót — Áo mặc trong nhà.

điệp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Điệp .
thấn, tấn, tẫn
bìn ㄅㄧㄣˋ

thấn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Linh cữu đã liệm nhưng chưa chôn.
2. (Động) Giữ linh cữu chờ mai táng.
3. (Động) Vùi lấp, mai một.
4. § Ta quen đọc là "thấn".

Từ điển Thiều Chửu

① Yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn). Ðưa ma đi chôn gọi là xuất tấn .
② Vùi lấp (mai một). Ta quen đọc là chữ thấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám;
② (văn) Mai một, vùi lấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết ở quê người, còn quàn tạm, chưa đem về quê nhà. Đoạn trường tân thanh : » Bơ vơ lữ thấn tha hương đề huề «.

Từ ghép 1

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn)
2. vùi lấp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Linh cữu đã liệm nhưng chưa chôn.
2. (Động) Giữ linh cữu chờ mai táng.
3. (Động) Vùi lấp, mai một.
4. § Ta quen đọc là "thấn".

Từ điển Thiều Chửu

① Yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn). Ðưa ma đi chôn gọi là xuất tấn .
② Vùi lấp (mai một). Ta quen đọc là chữ thấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám;
② (văn) Mai một, vùi lấp.

Từ ghép 2

tẫn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám;
② (văn) Mai một, vùi lấp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.