Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vẻ mạnh mẽ thoát ra ngoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuỗi trẻ trung, mạnh khoẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con trai đến tuổi trưởng thành.
độ
dù ㄉㄨˋ

độ

phồn thể

Từ điển phổ thông

mạ kim loại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mạ. ◎ Như: "độ ngân" mạ bạc. ◇ Liêu trai chí dị : "Xuất dĩ thị nhân, tắc độ kim nhi phi chân kim" , (Thư si ) Đem ra cho người ta xem, thì là vàng mạ chứ không phải vàng thật.

Từ điển Thiều Chửu

① Mạ. Lấy vàng bạc kền, v.v. Mạ trên mặt đồ cho đẹp gọi là độ. Như độ kim mạ vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mạ: Mạ vàng; Mạ bạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạ lên. Dùng một chất kim loại mà tráng lên mặt một vật bằng kim loại. Chẳng hạn Độ kim ( mạ vàng ).

tráng kiện

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoẻ mạnh cứng cáp.

tráng lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tráng lệ, lộng lẫy, đẹp đẽ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn đẹp đẽ.
đào
cháo ㄔㄠˊ, dào ㄉㄠˋ, shòu ㄕㄡˋ, tāo ㄊㄠ, táo ㄊㄠˊ

đào

phồn thể

Từ điển phổ thông

sóng lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sóng cả, sóng lớn. ◎ Như: "kinh đào hãi lãng" sóng gió hãi hùng. ◇ Cao Bá Quát : "Bất kiến ba đào tráng, An tri vạn lí tâm" , (Thanh Trì phiếm chu nam hạ ) Không thấy sóng lớn mạnh, Sao biết được chí lớn muôn dặm.
2. (Danh) Âm thanh giống như tiếng sóng vỗ. ◎ Như: "tùng đào" tiếng rì rào của thông. ◇ Âu Dương Huyền : "Hạ liêm nguy tọa thính tùng đào" (Mạn đề ) Buông mành ngồi thẳng nghe tiếng thông rì rào.

Từ điển Thiều Chửu

① Sóng cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sóng cả, sóng lớn: Sóng dữ; Sóng biển; Sóng gió hãi hùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng lớn. Chẳng hạn Ba đào ( chỉ chung sóng nước ).

Từ ghép 4

sung, tráng, xung
chōng ㄔㄨㄥ

sung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phân vân

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngu xuẩn.
2. (Tính) "Sung sung" : (1) Qua lại không ngừng. (2) Tâm thần bất định. (3) Lông bông, lay động chưa định hẳn.

Từ điển Thiều Chửu

① Sung sung lông bông ý chưa định hẳn cứ lông bông hoài gọi là sung sung.
② Ngu xuẩn.
③ Một âm là tráng. Hám tráng hung ác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mong mỏi, khao khát;
② Do dự, chập chờn. 【】sung sung [chongchong] Chập chờn, lông bông, thấp thoáng: Chập chờn bóng người; Bóng cây thấp thoáng.

tráng

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Sung sung lông bông ý chưa định hẳn cứ lông bông hoài gọi là sung sung.
② Ngu xuẩn.
③ Một âm là tráng. Hám tráng hung ác.

xung

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu óc không yên, ý nghĩ bất định.

binh nhung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vũ khí

Từ điển trích dẫn

1. Chiến tranh, chiến loạn. ◇ Tào Phi : "Kim binh nhung thủy tức, vũ nội sơ định" , (Cấm phục tư cừu chiếu ) Nay chiến tranh vừa ngừng, thiên hạ mới được yên ổn.
2. Quân lính, quân đội. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Luyện binh nhung, cẩn thành bích" , (Thôi ủy thần hạ luận ) Huấn luyện quân đội, thận trọng (phòng bị) thành trì.
3. Tỉ dụ tranh chấp.
4. Chỉ binh khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Binh nhu — Như Binh cách — Lính tráng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng đi vững chắc của người cày ruộng — Vẻ khỏe mạnh tráng kiện.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.