Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói giá trị.

Từ điển trích dẫn

1. Thỏa thuận. ◎ Như: "giá sự, ngã môn dĩ kinh thuyết hảo liễu" , .

Từ điển trích dẫn

1. Vật làm tin, vật để làm bằng chứng. ◇ Vô danh thị : "Ngã giá lí hữu cá tảo mộc sơ nhi, dữ nhĩ tố tín vật" , (Hoàng hoa dục , Đệ nhất chiết) Em trong đó có cái lược bằng gỗ táo, cho chàng làm vật làm tin.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ để làm tin.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà vàng, chỉ nhà cửa sang trọng. Kim ốc trữ kiều Đúc nhà bằng vàng để cho người đẹp ở. » Giá này dẫu đúc nhà vàng cũng nên « ( Kiều ). Kim ốc nhà vàng: Là một nhan sắc tuyệt vời, bởi điển Hán Võ Đế ( Hán Võ Đế cố sự ). Khi còn làm thái tử, đang nhỏ, bà trưởng công chúa muốn gả con là A Kiều cho đế, bèn chỉ A Kiều mà hỏi đế rằng có muốn A Kiều làm vợ chăng? Và hỏi Kiều đẹp chăng? Đế đáp rằng nếu được A Kiều sẽ đúc cái nhà bằng vàng cho ở. Nay dùng điển » nhà vàng « ví sắc đẹp tuyệt thế. Hoặc những bà phi hậu có sắc đẹp. » Tay tạo hóa cớ sao mà độc. Buộc người vào kim ốc mà chơi « ( C.O.N.K ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mức độ đáng quý của đồ đạc — Số tiền để mua đồ đạc.

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho nước mưa hoặc nước dơ bẩn lưu thông. ◎ Như: "giá thủy câu bài tiết bất lương, nhất đán hạ vũ tựu hội tích thủy" , .
2. Cơ thể sinh vật thải ra bên ngoài các chất cặn bã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tống ra, cho chảy ra. Chỉ việc tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể ( excretion ).

Từ điển trích dẫn

1. Trời xanh. ☆ Tương tự: "bích không" . ◇ Vương Vũ Xưng : "Thủy các san trai giá bích hư, Đình đình hoa biểu ánh môn lư" , (Kí đề nghĩa môn hồ thị hoa lâm thư viện ).
2. Nước xanh lục. ◇ Trương Cửu Linh : "Tu trúc hàm thanh cảnh, Hoa trì đạm bích hư" , (Tống uyển cú triệu thiếu phủ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng trống không xanh biếc, chỉ trời. Cũng gọi là Bích không.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét để đánh giá mức học vấn.

Từ điển trích dẫn

1. Triết lí thâm diệu hư vô. ◇ Hàn Phi Tử : "Thánh nhân quan kì huyền hư, dụng kì chu hành, cưỡng tự chi viết đạo" , , (Giải lão ).
2. Ý nói tính tình điềm tĩnh. ◇ Tương Phòng : "Phong tuyền thâu nhĩ mục, Tùng trúc trợ huyền hư" , (Đề Đỗ Tân Khách tân phong lí u cư ).
3. Thủ đoạn, hoa chiêu làm mê hoặc người khác. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Giá nhất cá tiểu tiểu huyền hư, thuyết xuyên liễu nhất văn bất trị đích, bị tha ngạnh ngoa liễu ngũ thiên ngân tử, như hà bất áo hối" , 穿, , (Đệ tứ bát hồi).
4. Hình dung thần bí khôn dò. ◇ Lí Ngư : "Hảo huyền hư đích thoại" (Thận trung lâu , Vọng dương ).
5. Thiên không, khung xanh. ◇ Triệu Diệp : "Ngưỡng phi điểu hề ô diên, Lăng huyền hư hề phiên phiên" , (Ngô Việt Xuân Thu , Câu Tiễn nhập thần ngoại truyện ).
6. Chợ. ◇ Hồ Kế Tông : "Tục xưng thị viết huyền hư, tục hô thị viết hư" , (Thư ngôn cố sự , Thị tứ ).

Từ điển trích dẫn

1. Suy xét, đắn đo, liệu tính. ◇ Ba Kim : "Giá thái đột nhiên liễu, ngã bất năng cú mã thượng quyết định. Ngã hoàn ứng cai khảo lự" , . (Tân sinh , Thập thất ngũ nguyệt bát nhật ) Cái này bất thình lình quá, tôi không thể nào quyết định ngay được. Tôi cần phải suy xét kĩ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.