tương
xiāng ㄒㄧㄤ

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa chạy nhanh mà cất cao đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa có chân sau bên phải màu trắng.
2. (Động) Chạy nhanh, nhảy lên. ◎ Như: "đằng tương" nhảy vọt lên. ◇ Nguyễn Trãi : "Kiểu kiểu long tương vạn hộc chu" (Thù hữu nhân kiến kí ) Con thuyền muôn hộc vút lên cao như rồng lướt bay.
3. (Động) Ngẩng lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa chạy nhanh mà cất đầu cao gọi là tương. Như ngựa nhảy vọt lên gọi là đằng tương .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa nghển đầu lên phi nước đại: Ngựa nhảy vọt lên;
② (Đầu) ngẩng lên, dương cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa quý, chân phía sau bên phải màu trắng toát — Ngựa chạy mau.
ấp
yà ㄧㄚˋ, yì ㄧˋ

ấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thấm ướt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thấm ướt. ◇ Vương Duy : "Vị thành triêu vũ ấp khinh trần, Khách xá thanh thanh liễu sắc tân" , (Vị Thành khúc ) Ở đất Vị thành, mưa buổi sáng thấm ướt bụi nhẹ, Quán trọ mang màu sắc mới xanh xanh của liễu.
2. (Danh) Họ "Ấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Ướt át, ngấm, thấm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nước chảy xuống.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ướt át, thấm ướt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩm ướt.

Từ ghép 2

sám, sấm
chàn ㄔㄢˋ, chèn ㄔㄣˋ

sám

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sám — Một âm khác là Sấm. Xem Sấm.

sấm

phồn thể

Từ điển phổ thông

lời sấm ngôn, lời tiên tri

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời nói hoặc điềm triệu báo trước việc lành dữ sẽ xảy ra. ◇ Liêu trai chí dị : "Tích nhật giai tác, kim thành sấm ngữ hĩ" , (Hương Ngọc ) Bài thơ hôm trước, nay ra lời sấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời sấm kí, sự chưa xảy ra mà đã biết trước và nói bằng cách bí ẩn không cho người biết đích ngay, chờ khi sự xảy ra rồi mới biết thế là sấm. Như ta nói sấm ông Trạng Trình vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lời tiên tri, lời sấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiệm đúng việc xảy ra — Lời đoán trước những sự việc xảy ra trong tương lai xa. Td: Sấm Trạng Trình — Một âm là Sám. Xem Sám.

Từ ghép 7

huân
xūn ㄒㄩㄣ

huân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. công lao
2. huân chương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "huân" . ◇ Nguyễn Du : "Nhân gian huân nghiệp nhược trường tại" (Đồng Tước đài ) Công nghiệp ở đời nếu còn mãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ ghép 2

lưỡng, lượng
liǎng ㄌㄧㄤˇ

lưỡng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Một giống yêu quái: Một giống yêu quái ở gỗ đá.

lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: võng lượng ,,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Võng lượng" : xem "võng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Võng lượng giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là . Còn viết là .

Từ ghép 1

bát, phất
bó ㄅㄛˊ, fú ㄈㄨˊ

bát

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo đi mưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Bát thích" : (1) Áo che mưa. ◇ Lục Du : "Bệnh dĩ phế canh phao bát thích" (Sài môn ) Bệnh khỏi bỏ cày vứt áo mưa. (2) Theo một thuyết khác: "bát thích" là một thứ áo làm bằng vải thô dày, dùng cho người làm lụng lao khổ. ◇ Quản Tử : "Thủ đái trữ bồ, thân phục bát thích" , (Tiểu Khuông ) Đầu đội nón cói gai, mình mặc áo vải thô.

Từ điển Thiều Chửu

① Bát thích áo vải dày, thứ vải may áo cho người lao động mặc.
② Áo đi mưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bát thích .

Từ ghép 1

phất

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Áo vải dày. Cg. ;
② Áo đi mưa.
tỏa
suǒ ㄙㄨㄛˇ

tỏa

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: tỏa nột ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tỏa nột" một loại kèn nhỏ, vốn là nhạc khí của người Hồi, nguyên tên là "tô nhĩ nại" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tỏa nột cái kèn nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

】tỏa nột [suônà] Kèn xô na, kèn đám.

Từ ghép 1

hồ
hú ㄏㄨˊ

hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hồ đồng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "hồ đồng" .
2. § Phồn thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Về miền bắc gọi trong ngõ phố là hồ đồng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hồ đồng : Đường sá.

Từ ghép 1

thốc
chuò ㄔㄨㄛˋ, zú ㄗㄨˊ

thốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đầu mũi tên
2. sắc nhọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu mũi tên. ◇ Lí Hoa : "Lợi thốc xuyên cốt, kinh sa nhập diện" 穿, (Điếu cổ chiến tràng văn ) Đầu mũi tên nhọn thấu xương, cát lộng đập vào mặt.
2. (Tính) Sắc, nhọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mũi nhọn bịt đầu mũi tên.
② Sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mũi nhọn bịt đầu mũi tên: Đầu mũi tên;
② Sắc, bén.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu nhọn bịt sắt của mũi tên.
quả
guǒ ㄍㄨㄛˇ, kè ㄎㄜˋ, kuǎ ㄎㄨㄚˇ

quả

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thoi vàng, thoi bạc
2. mỡ tra vào xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thỏi vàng, thỏi bạc.

Từ điển Thiều Chửu

① Thoi vàng, thoi bạc.
② Mỡ cho vào xe.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thoi vàng (hoặc bạc);
② Mỡ cho vào xe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một thoi ( vàng hoặc bạc ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.