kháng
kàng ㄎㄤˋ

kháng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: kháng sàng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Kháng sàng" cái giường, đủ chỗ cho hai, ba người ngồi hoặc nằm, ở trên giường có khi có bàn uống trà, thường đặt tại phòng chính trong nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Kháng sàng cái giường ngồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kháng sàng : Cái giường chỉ để ngồi, không dùng làm giường nằm.

Từ ghép 1

nhạc
yuè ㄩㄝˋ

nhạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: nhạc trạc )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Nhạc trạc" : (1) Tên gọi khác của chim phượng hoàng. (2) Một giống chim sống ở nước, như con vịt nhưng lớn hơn. (3) Tên núi ở Cam Túc.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhạc trạc một loài chim phượng hoàng nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 nhạc trạc [yuèzhuó] Một loài chim nước (nói trong sách cổ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Nhạc sơn thuộc tỉnh Cam Túc, còn có các tên là Nam kì sơn, Lai nghi sơn. Trương Quả Lão đời Đường thành tiên tại núi này.

Từ ghép 1

gia, nha
yá ㄧㄚˊ

gia

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài kiến lớn. Còn gọi là Gia trùng.

nha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con sâu ăn lá cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức "nha trùng" một giống sâu ăn lá cây. § Sâu này tiết ra chất mật ngọt để nuôi ấu trùng, loài kiến rất thích nên trừ khử các con trùng khác để bảo vệ "nha trùng", do đó có hiện tượng kiến và nha trùng cộng sinh. Còn gọi là "nị trùng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con sâu ăn lá cây.

Từ điển Trần Văn Chánh

】nha trùng [yáchóng] Loài rệp (hút nhựa cây – Aphis): Rệp bông. Cg. [nìchóng].
ninh
níng ㄋㄧㄥˊ

ninh

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: ninh quyết )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ninh quyết" tên chim. § Còn có nhiều tên khác: "si hào" , "công tước" , "xảo phụ" , "nữ tượng" , "tang phi" , v.v.

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ quyết .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem

Từ ghép 1

ba
bō ㄅㄛ

ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: ba trủng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ba Trủng" : (1) Tên núi ở tỉnh Thiểm Tây. § Còn gọi là "Ba San" . (2) Tên núi ở tỉnh Cam Túc. § Còn gọi là "Đoái San" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ba trủng ven núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên núi: Núi Ba Trủng (ở Thiểm Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ba trủng . Cũng đọc Bà.

Từ ghép 1

Ột, ột
wà ㄨㄚˋ

Ột

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】ột nạp thú [wànàshòu] Hải cẩu, chó biển.

ột

phồn thể

Từ điển phổ thông

con hải cẩu, chó biển

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ột nạp" loài thú ở biển, đầu như chó, lông da mềm mại, dùng làm chăn đệm. Bộ phận sinh dục cùng với hòn dái của nó gọi là "ột nạp tề" , dùng làm thuốc được. § Còn gọi là "hải cẩu thận" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ột nạp con chó bể, một thứ hải sản đầu như chó, cái hột dái nó gọi là ột nạp tề dùng làm thuốc được, còn gọi là hải cẩu thận .

Từ ghép 1

tuy
suī ㄙㄨㄟ, suí ㄙㄨㄟˊ, wēi ㄨㄟ, wěi ㄨㄟˇ

tuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hồ tuy )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hồ tuy" một thứ rau, lá non dùng nấu đồ ăn thơm ngon, cũng dùng làm thuốc (Coriandrum sativum). § Còn gọi là: "hương thái" , "nguyên tuy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hồ tuy một thứ rau, lá non dùng nấu đồ ăn thơm ngon.

Từ điển Trần Văn Chánh

[húsuí] Một loại rau (có lá non thơm ngon, ăn được).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ rau thơm, tức rau mùi ( ngò ).

Từ ghép 2

vận
yùn ㄩㄣˋ

vận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vần
2. phong nhã

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vần. § Ghi chú: Trong "thanh vận học" , tiếng gì đọc lên hài hòa với tiếng khác đều gọi là "vận". ◎ Như: "công" với "không" là có vần với nhau, "cương" với "khương" là có vần với nhau. Sách ghi chép các vần theo từng mục gọi là "vận thư" sách vần.
2. (Danh) Thanh âm hài hòa. ◎ Như: "cầm vận du dương" tiếng đàn du dương.
3. (Danh) Thần thái, phong độ. ◎ Như: "phong vận do tồn" phong độ vẫn còn.
4. (Tính) Phong nhã. ◎ Như: "vận nhân" người có cốt cách phong nhã.

Từ điển Thiều Chửu

① Vần, tiếng gì đọc lên mà có vần với tiếng khác đều gọi là vận. Như công với không là có vần với nhau, cương với khang là có vần với nhau. Đem các chữ nó có vần với nhau chia ra từng mục gọi là vận thư sách vần. Cuối câu thơ hay câu ca thường dùng những chữ cùng vần với nhau, luật làm thơ thì cách một câu mới dùng một vần, cho nên hai câu thơ gọi là nhất vận (một vần). Lối thơ cổ có khi mỗi câu một vần, có khi chỉ đặt luôn hai ba vần rồi đổi sang vần khác gọi là chuyển vận (chuyển vần khác).
② Phong nhã. Người có cốt cách phong nhã gọi là vận nhân . Sự gì do phúc lành mới được gọi là vận sự .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vần, (các) nguyên âm: Vần thơ; Sách vần, vận thư; Một vần; Chuyển vần khác;
② Âm thanh êm dịu: Tiếng đàn du dương;
③ Thú vị, ý nhị, phong nhã, phong vận: Người có cốt cách phong nhã, người có phong vận; Việc phong nhã;
④ [Yùn] (Họ) Vận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòa hợp với — Cái vần trong tiếng nói. Chỉ sự trùng hợp về cách đọc giữa hai tiếng — Dáng dấp đẹp đẽ thanh cao. Td: Phong vận. Phú hỏng thi của Trần Tế Xương: » Thói nhà phong vận, áo hàng tàu khăn nhiễu tím, ô lục soạn xanh «.

Từ ghép 16

tất
bì ㄅㄧˋ

tất

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây tất (mọc từng bụi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "tất", mọc thành từng bụi, tức là cây "kinh" . § Thông "tất" . ◎ Như: "tất môn" cửa đan bằng cỏ kinh, chỉ nhà nghèo. Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây tất, cây mọc thành từng bụi, tức là cây kinh . Dùng cỏ kinh đan làm cánh cửa gọi là tất môn chỉ nhà nghèo. Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ cỏ thời xưa dùng để lợp nhà. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Lúc vị ngộ hối tàng nơi bồng tất «.

Từ ghép 1

khoa
kē ㄎㄜ

khoa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: khoa đẩu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Khoa đẩu" nòng nọc (ấu thể của loài cóc, nhái). § Còn gọi là: "khoa đẩu" , "khoa tử" , "huyền châm" .
2. (Danh) "Khoa đẩu văn" lối chữ cổ thời nhà Chu. § Thời xưa, chưa có bút mực, vạch sơn trên thẻ tre, nét chữ đầu thô đuôi nhỏ, như hình nòng nọc, do đó gọi tên. Cũng viết là "khoa đẩu" , "khoa đẩu thư" , "khoa đẩu văn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khoa đẩu . Xem chữ đẩu .

Từ điển Trần Văn Chánh

】khoa đẩu [kedôu] Con nòng nọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Khoa đẩu .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.