toàn, tuyền
xuán ㄒㄩㄢˊ, xuàn ㄒㄩㄢˋ

toàn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại lò để hâm rượu;
② Một loại khay (mâm kim loại);
③ Máy tiện;
④ Con lăn (để lăn trơn kim loại);
⑤ Cắt bằng dao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ để ngâm rượu thời xưa.

tuyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. máy tiện để tiện các đồ hình tròn
2. con lăn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái lò hình tròn.
2. (Danh) Đồ để hâm nóng rượu. § Cũng gọi là "tuyền tử" . ◎ Như: "tửu tuyền" lò hâm rượu. ◇ Thủy hử truyện : "Bả tửu phân tố lưỡng bán dũng, thiêu liễu, nã liễu tuyền tử, phi dã tự hạ san khứ liễu" , , , (Đệ tứ hồi) Lấy rượu chia làm hai nửa thùng, gánh lên, nhặt cái lò hâm rượu, đi như bay xuống núi.
3. (Danh) Máy tiện.
4. (Danh) Mâm bằng đồng hay thiếc. ◇ Phùng Mộng Long : "Tích tuyền trí thục kê bán chích" (Cổ kim đàm khái ) Trên mâm thiếc đặt nửa con gà nấu chín.
5. (Danh) Con lăn. § Phàm các loài kim dùng làm đồ để lăn cho trơn đều gọi là "tuyền".
6. (Động) Hâm nóng rượu. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ tự khứ dữ ngã tuyền nhất bôi nhiệt tửu lai cật" (Đệ thất thập nhị hồi) Ngươi đi hâm cho ta một chén rượu nóng uống coi.
7. (Động) Cắt bằng dao hay bằng máy.

Từ điển Thiều Chửu

① Máy tiện, dùng để tiện các đồ tròn.
② Cái đồ để hâm nóng.
③ Con lăn. Phàm các loài kim dùng làm đồ để lăn cho trơn đều gọi là tuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại lò để hâm rượu;
② Một loại khay (mâm kim loại);
③ Máy tiện;
④ Con lăn (để lăn trơn kim loại);
⑤ Cắt bằng dao.
bật
bì ㄅㄧˋ

bật

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lấy cho ngay, đồ để lấy cung cho ngay
2. giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy cho ngay, cái đồ để lấy cung cho ngay.
② Giúp đỡ. Thường gọi quan Tể-tướng là phụ bật hay nguyên bật nghĩa là người giúp đỡ vua vậy. Cũng viết .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ. Chẳng hạn Tả phù hữu bật ( trái dìu phải giúp, được nhiều sự giúp đỡ ) — Dụng cụ để uốn thẳng cây cung.

Từ ghép 4

bát, bạt
bó ㄅㄛˊ, pō ㄆㄛ

bát

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Liềm, hái;
② (văn) Trừ bỏ họa loạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bát có hai lưỡi, dụng cụ xén cỏ của nhà nông — Trừ họa. Giẹp loạn ( giống như cắt cỏ dơ ).

bạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái nạo bạt (nhạc)
bại, bị, bộ
bài ㄅㄞˋ, bèi ㄅㄟˋ

bại

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái túi da để thổi lửa;
② (đph) Ống bễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ để thổi lửa. Cái bễ.

bị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ống bễ, cái túi da để thổi lửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Túi da để thổi lửa ngày xưa.
2. (Danh) Ống bễ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái túi da để thổi lửa.
② Ống bễ.

bộ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bộ xoa .

Từ ghép 1

bào
bào ㄅㄠˋ, páo ㄆㄠˊ

bào

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bào gỗ
2. cái bào của thợ mộc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bào. § Công cụ để nạo, gọt gỗ, sắt ... cho phẳng, nhẵn.
2. (Danh) Bàn chải sắt để cạo rửa lông ngựa. ◎ Như: "mã bào" .
3. (Động) Bào, nạo, làm cho bằng.
4. (Động) Cuốc đất cho bằng. ◎ Như: "bào địa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bào để bào gỗ cho nhẵn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái bào (để bào gỗ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ của thợ mộc, làm cho mặt gỗ phẳng. Ta cũng gọi là cái bào.
súng
chòng ㄔㄨㄥˋ

súng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái lỗ rìu búa để cho cán vào
2. cái súng (vũ khí đời xưa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái lỗ rìu búa để cho cán vào.
2. (Danh) Tên một vũ khí đời xưa dùng thuốc nổ. ◎ Như: "điểu súng" hay "điểu chủy súng" vũ khí dùng thuốc nổ thời nhà Minh, đúc thành ống đồng hay sắt, trên có hình chim kiêu làm chuẩn để nhắm bắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lỗ rìu búa để cho cán vào.
② Cái súng (vũ khí đời xưa). Như điểu súng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Súng kíp, súng etpingôn;
② (văn) Lỗ để tra cán (rìu, búa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lỗ ở cái rìu, chỗ để tra cán rìu vào — Dụng cụ để bắn đạn. Ta cũng gọi là cây súng.
ẩn, ổn
yǐn ㄧㄣˇ

ẩn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: ẩn quát )

Từ điển Trần Văn Chánh

】ẩn quát [yênkuò] (văn) Dụng cụ để uốn tre. Cv. .

Từ ghép 1

ổn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ổn .
ổn
yǐn ㄧㄣˇ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ổn quát" : (1) Khí cụ dùng để nắn sửa đồ gỗ cong cho ngay. § Nắn cho khỏi cong là "ổn", nắn cho vuông là "quát". (2) Tên thể văn, hàm ẩn văn nghĩa của tiền nhân. § Cũng viết là "ẩn quát" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ổn quát cái đồ để nắn các đồ cong queo. Nắn cho khỏi cong là ổn, xắn cho vuông là quát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ để uốn thẳng những vật bị cong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc lá — Trang giấy, trang sách — Lá bài ( dụng cụ đánh bạc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo cà sa và dụng cụ đựng đồ ăn của tu sĩ đạo Phật. Tượng trưng cho giáo lí nhà Phật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.