cương
gāng ㄍㄤ, gǎng ㄍㄤˇ

cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

sườn núi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "cương" .
2. (Danh) Đồi, gò. ◎ Như: "cương loan khởi phục" đồi núi nhấp nhô.
3. (Danh) Chỗ đứng canh gác, đồn. ◎ Như: "trạm cương" đứng gác, "bố cương" bố trí canh gác, "hoán cương" đổi gác.
4. (Danh) Tỉ dụ chức trách, nhiệm vụ, bổn phận. ◎ Như: "cương vị" nhiệm vụ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sườn núi.
② Chỗ đội xếp đứng gác gọi là cương vị .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồi, gò: Đồi núi nhấp nhô;
② Gác, đồn, bốt: Đứng gác; Bố trí canh gác; Đổi gác;
③ Cương vị, vị trí công tác, chức vụ, nhiệm vụ. Xem [gang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Cương .

Từ ghép 1

câu
gōu ㄍㄡ

câu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái móc, lưỡi câu

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ "câu" . ◇ Trần Nhân Tông : "Thụy khởi câu liêm khán trụy hồng" (Khuê sầu ) Ngủ dậy cuốn rèm, thấy hoa hồng rụng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ câu .
lãm
lǎn ㄌㄢˇ, làn ㄌㄢˋ

lãm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây cáp
2. dây neo thuyền, dây chão buộc thuyền
3. buộc thuyền bằng dây to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây neo thuyền. ◇ Đỗ Phủ : "Cẩm lãm nha tường khởi bạch âu" (Thu hứng ) (ở chỗ) Dây neo thuyền bằng gấm và cột buồm bằng ngà, những con chim âu trắng bay lên.
2. (Danh) Dây xoắn, dây cáp. ◎ Như: "điện lãm" dây điện, "cương lãm" dây cáp thép.
3. (Động) Buộc, trói. ◇ Thủy hử truyện : "Liễu âm nhàn lãm điếu ngư thuyền" (Đệ thập ngũ hồi) Dưới bóng liễu nhàn nhã buộc thuyền câu.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây neo thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dây cáp: Dây cáp điện; Dây cáp thép;
② Dây cáp, dây neo (thuyền), dây chão dùng để buộc (thuyền);
③ Buộc (thuyền) bằng thừng to (dây chão, dây cáp).

hô hoán

phồn thể

Từ điển phổ thông

hô hoán, kêu gọi

Từ điển trích dẫn

1. Kêu to lên. ◇ Tây du kí 西: "Ngã dữ nhĩ khởi cá pháp danh, khước hảo hô hoán" , (Đệ thập tứ hồi).
2. Sai sử, sai khiến. ◇ Vương Kiến : "Nội trung sổ nhật vô hô hoán, Tháp đắc Đằng Vương kiệp điệp đồ" , (Cung từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu to lên cho mọi người nghe thấy.

Từ điển trích dẫn

1. Tay trắng tự lực làm nên sự nghiệp. ☆ Tương tự: "bạch thủ khởi gia" .

Từ điển trích dẫn

1. Nhàn nhã an tĩnh. ◇ Lưu Bạch Vũ : "Tha khán khởi lai na dạng văn tĩnh, thậm chí hữu điểm câu cẩn" , (Tòng Phú lạp nhĩ cơ đáo Tề tề ha nhĩ ).

thần tốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thần tốc

Từ điển trích dẫn

1. Cực kì mau lẹ, nhanh chóng phi thường. ◇ Lỗ Tấn : "Khởi pháp quan chi độc nhật kí, cánh như thử kì thần tốc da!" , (Thư tín tập , Trí hứa thọ thường ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cực mau lẹ.

Từ điển trích dẫn

1. Tránh người khác để nói chuyện riêng. ◇ Hán Thư : "Vương khởi tùy Giới Tử nhập trướng trung, bính ngữ" , (Phó Giới Tử truyện ) Vua đứng lên theo Giới Tử vào trong trướng nói chuyện riêng.

Từ điển trích dẫn

1. Luyện giọng (kịch sĩ, ca sĩ). ◎ Như: "tha mỗi thiên nhất tảo khởi lai tiện đáo dương đài điếu tảng tử, cần luyện ca nghệ" 便, .

Từ điển trích dẫn

1. Bụi bặm. ◇ Lưu Công Cán : "Tố diệp tùy phong khởi, Quảng lộ dương ai trần" , (Tặng ngũ quan trung lang tướng ).
2. Tỉ dụ việc đời li loạn ô trọc. ◇ Tả Tư : "Kết thụ sanh triền khiên, Đàn quan khử ai trần" , (Chiêu ẩn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi bặm. Cũng nói là Trần ai.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.