nhai
ái ㄚㄧˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Nhai sài" sủa, cắn nhau (nói về chó). § Cũng viết là "nhai sài" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đấu tránh lỗ xế, nhai sài hào phệ" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Giành giựt lôi kéo, cắn kêu gào sủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chó nhe răng muốn cắn — Chó cắn lộn.

bích lũy

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành lũy, tường ngăn, rào cản

Từ điển trích dẫn

1. Tường thành đắp xung quanh trại quân.
2. Mượn chỉ chiến tranh. ◇ Trác Nhĩ Kham : "Kỉ niên vô bích lũy" (Chiêu bảo san ) Mấy năm không chinh chiến.
3. Tỉ dụ sự vật ngăn che giới hạn. ◎ Như: "bích lũy sâm nghiêm" tường lũy kín chặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tường thành đắp xung quanh trại quân thời xưa.

Từ điển trích dẫn

1. Sóng. ◇ Lí Thân : "Không khoát viễn khán ba lãng tức, Sở san an ổn quá vân sầm" , (Tố Tây Giang 西).
2. Tỉ dụ dòng tâm tư, suy tưởng lên xuống (như thủy triều). ◇ Đàn kinh : "Phiền não vô, ba lãng diệt" , (Nghi vấn phẩm ).
3. Chỉ nét mặt.
4. Ân cần. Chỉ tình ái nam nữ. ◇ Ung Hi Nhạc Phủ : "Vấn Hồng Nương, nhất nhất thuyết đáo tha tâm thượng, tố liễu chủ trương, thông ta ba lãng, giáo nhĩ khứ thành song" , , , , (Tiểu đào hồng , Tây sương bách vịnh chi lục thất 西).
5. Sóng gió. § Tỉ dụ sự tình đang diễn tiến gặp phải trắc trở hoặc khó khăn. ◇ Vũ Hán Thần : "Giá tràng họa sự tòng thiên giáng, nãi nãi nhĩ tiện hưu xướng khiếu tàm khả tiện hảo thương lượng, tẩu tương lai bình bạch địa sanh ba lãng" , 便便, (Ngọc hồ xuân , Đệ nhị chiệp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nước.

Từ điển trích dẫn

1. Xuất hiện trên đời. ◎ Như: "thánh nhân xuất thế" . ☆ Tương tự: "xuất sinh" , "đản sinh" .
2. Ở ẩn.
3. Giải thoát khỏi ràng buộc thế gian và hướng đến Niết-bàn. Ví dụ như Thánh đạo là đạo xuất thế, trong đó có đạo và Thánh quả "Dự lưu" , "Nhất lai" , "Bất hoàn" , "A-la-hán" và "Niết-bàn" . Trong Ðại thừa, đức Phật được xem là con người xuất thế, thân tâm hoàn toàn thanh tịnh, thọ mệnh vô lượng, đã đạt "Nhất thiết trí" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra khỏi cuộc đời, ý nói không còn bị ràng buộc bởi chuyện đời. Chỉ sự ở ẩn. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Cầm kì thi tửu với giang san, dễ mấy kẻ xuất trần xuất thế «.

Từ điển trích dẫn

1. Cày ruộng và bừa cỏ. Cũng phiếm chỉ cày cấy trồng trọt. ◇ Hán Thư : "Nguyên nguyên chi dân, lao ư canh vân" , (Nguyên Đế kỉ ).
2. Tỉ dụ làm việc nhọc nhằn. ◎ Như: "nhất phần canh vân, nhất phần thu hoạch" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cày ruộng và bừa cỏ. Chỉ việc làm ruộng.

Từ điển trích dẫn

1. Cừu hận chín đời. § Tề Ai Công vì Kỉ Hầu gièm pha, bị xử tử; chín đời sau, Tề Tương Công tiêu diệt nước Kỉ, báo thù cho tổ tiên mình. Sau tỉ dụ cừu địch lâu đời, thù hận "bất cộng đái thiên" .

Từ điển trích dẫn

1. Lửa sắp tắt. ◇ Bạch Cư Dị : "Hàn hôi mai ám hỏa, Hiểu diễm ngưng tàn chúc" , (Quách Hư Chu tương phỏng ).
2. Tỉ dụ lực lượng tiềm tàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa chưa tắt hẳn, còn cháy ngầm.
tích
xī ㄒㄧ

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tích dịch )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tích dịch" : (1) Thằn lằn. ◇ Nguyễn Du : "Hoại bích nguyệt minh bàn tích dịch" (U cư ) Vách hư bóng trăng soi sáng, thằn lằn bò quanh. (2) Tỉ dụ người có nhân cách ti tiện.

Từ điển Thiều Chửu

① Tích dịch con thằn lằn.

Từ điển Trần Văn Chánh

】tích dịch [xiyì] Thằn lằn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tích dịch : Con thằn lằn. Con tắc kè.

Từ ghép 1

trạc, trục
zhú ㄓㄨˊ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

trạc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết chân — Dấu vết — Xem Trục.

trục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nao núng, do dự
2. vết chân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dấu vết, tung tích. ◇ Khâu Đan : "Ngưỡng mộ hiền giả trục" (Kinh trạm trường sử thảo đường ) Ngưỡng mộ tung tích của bậc hiền tài.
2. (Danh) Tỉ dụ hành vi của bậc tiền hiền, công tích. ◎ Như: "kế tiền trục" nối dõi công tích người trước.
3. (Động) Giẫm, đạp.
4. (Phó) "Trịch trục" : xem "trịch" , .

Từ điển Thiều Chửu

① Trịch trục luẩn quẩn, quẩn chân không đi lên được.
② Dấu vết. Như cao trục vết cao, phương trục vết thơm, đều là tiếng gọi các hành vi, dấu vết của nguời ẩn dật cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nao núng, do dự: Luẩn quẩn một chỗ. Xem ;
② Vết chân: Vết thơm (của người ẩn dật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không dứt đi được. Td: Trịch trục ( dùng dằn ) — Một âm khác là Trạc.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Thân mình, thân thể người ta. ◎ Như: "tinh thần thượng đích hỉ duyệt, thắng quá nhục thể đích mãn túc" , 滿.
2. Ý nói thân hình béo mập. ◇ Vương Nhân Dụ : "Quý Phi tố hữu nhục thể, chí hạ khổ nhiệt" , (Khai nguyên Thiên Bảo di sự , Hàm ngọc yết tân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xác thịt. Thân xác.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.