quả
guǒ ㄍㄨㄛˇ

quả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loài vượn màu đỏ xanh có vằn và đuôi dài

Từ điển Trần Văn Chánh

】quả nhiên [guôrán] Một loài vượn màu đỏ xanh có vằn và đuôi dài. Cv. , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một sắc dân thiểu số Trung Hoa, cư ngụ tại vùng Vân Nam.
bô, bồ, bộ
pú ㄆㄨˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hội họp uống rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngày xưa nước có khánh lễ lớn, cho phép bề tôi và dân chúng tụ hội uống rượu ăn mừng. ◇ Sử Kí : "Thiên hạ đại bô" (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Thiên hạ uống rượu ăn mừng lớn.
2. (Động) Phiếm chỉ hội họp uống rượu.
3. (Danh) Tên một thần gieo tai họa.

Từ điển Thiều Chửu

① Hội họp uống rượu.

bồ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tụ họp nhau uống rượu.

bộ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tụ họp nhau uống rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống rượu do vua ban cho.

Từ ghép 1

du
yóu ㄧㄡˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mưu kế
2. đạo
3. vẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mưu lược, kế hoạch. ◇ Nguyễn Du : "Tẫn hữu du vi ưu tướng tướng" (Bùi Tấn Công mộ ) Có thừa mưu lược làm tướng văn tướng võ tài giỏi.
2. (Danh) Đạo lí, phép tắc. ◇ Thi Kinh : "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" , (Tiểu nhã , Xảo ngôn ) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
3. (Danh) Họ "Du".
4. (Động) Mưu định. ◇ Thượng Thư : "Cáo quân nãi du dụ" (Quân thích ) Ông nên ở lại mưu toan làm cho (dân) giàu có.
5. (Thán) Ôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Mưu kế.
② Ðạo.
③ Vẽ.
④ Dùng làm tiếng than thở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mưu kế, kế hoạch, tính toán, mưu tính: Kế hoạch lớn lao;
② Đạo, phép tắc;
③ Vẽ;
④ (thán) Ôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưu tính — Con đường phải theo.
hội
kuì ㄎㄨㄟˋ

hội

giản thể

Từ điển phổ thông

1. vỡ ngang
2. tan lở
3. thua trận
4. bỏ chạy tán loạn
5. dân bỏ người cai trị trốn đi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Loét, mưng, rữa: Mưng mủ. Xem [kuì].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vỡ, tan vỡ: Vỡ đê; Quân địch tan vỡ;
② Phá vỡ, chọc thủng: Phá vỡ vòng vây;
③ Loét, lở: Lở loét;
④ (văn) Giận.

Từ ghép 1

kiết, yết
jié ㄐㄧㄝˊ

kiết

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con dê đực đã bị thiến.

yết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con dê đã thiến
2. người Yết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con dê đã bị thiến.
2. (Danh) Một dân tộc thiểu số Trung Quốc, là một chi của rợ Hung Nô , nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Tây 西. Còn gọi là "Yết Hồ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con dê đã thiến rồi.
② Giống Yết. Một chi rợ Hung Nô vào ở xứ Yết Thất, vì thế gọi là giống Yết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như ;
② 【 】yết dương [jiéyáng] Dê (đực đã) thiến;
③ [Jié] Giống người Yết (một chi của chủng tộc Hung Nô).
can, gian
jiān ㄐㄧㄢ

can

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

can phạm

gian

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gian dối
2. kẻ ác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phạm vào, mạo phạm.
2. (Động) Cầu tìm, mong gặp. ◇ Sử Kí : "Lã Thượng cái thường cùng khốn, niên lão hĩ, dĩ ngư điếu gian Chu Tây Bá" , , 西 (Tề Thái Công thế gia ) Lã Thượng đã từng nghèo khốn, tuổi đã cao, lấy việc câu cá để mong tìm Tây Bá nhà Chu.
3. (Động) Gian dối, gian trá. § Cũng như "gian" . ◎ Như: "gian dâm" , "gian ô" .
4. (Tính) Giảo hoạt, âm hiểm, dối trá. ◎ Như: "gian kế" mưu kế âm hiểm, "gian thương" người buôn bán gian trá, "gian hùng" người có tài trí nhưng xảo quyệt.
5. (Danh) Kẻ cấu kết với quân địch, làm hại dân hại nước. ◎ Như: "vị quốc trừ gian" vì nước trừ khử kẻ thông đồng với địch.
6. (Danh) Việc phạm pháp. ◎ Như: "tác gian" làm việc phi pháp.
7. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Gian dối, nay thông dụng như chữ gian .
② Một âm là can. Can phạm.
③ Cầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phạm vào. Phạm tội — Dối trá — Thông dâm với người khác.

Từ ghép 21

đản
dàn ㄉㄢˋ

đản

giản thể

Từ điển phổ thông

1. nói toáng lên, nói xằng bậy
2. ngông nghênh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sinh ra, ra đời: Xưa một bà vợ của vua Văn vương đã đẻ (sinh) mười đứa con (Hậu Hán thư);
② Ngày sinh: Ngày Thiên Chúa giáng sinh, lễ Nô-en;
③ Viển vông, vô lí: Hoang đường; Vô lí;
④ (văn) Rộng, lớn, to: Sao lá và đốt của nó to rộng hề (Thi Kinh: Bội phong, Mao khâu);
⑤ (văn) Lừa dối;
⑥ Phóng đãng: Đời ta tính phóng đãng (Đỗ Phủ: Kí đề giang ngoại thảo đường);
⑦ (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu: Mang thai tròn mười tháng (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

giám
jiàn ㄐㄧㄢˋ

giám

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái gương soi bằng đồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gương soi. ◇ Trang Tử : "Giám minh tắc trần cấu bất chỉ" (Đức sung phù ) Gương sáng thì bụi vẩn không đọng.
2. (Danh) Khả năng soi xét, năng lực thị sát. ◎ Như: "tri nhân chi giám" khả năng xem xét biết người.
3. (Danh) Sự việc có thể lấy làm gương răn bảo, tấm gương. ◎ Như: "tiền xa chi giám" tấm gương của xe đi trước.
4. (Danh) Vật làm tin, vật để chứng minh. ◎ Như: "ấn giám" ấn tín, dấu làm tin.
5. (Danh) Họ "Giám".
6. (Động) Soi, chiếu. ◇ Trang Tử : "Nhân mạc giám ư lưu thủy, nhi giám ư chỉ thủy" , (Đức sung phù ) Người ta không ai soi ở làn nước chảy, mà soi ở làn nước dừng.
7. (Động) Xem xét, thẩm sát, thị sát. ◇ Vương Bột : "Giám vật ư triệu bất ư thành" (Vị nhân dữ thục vực phụ lão thư ) Xem xét vật khi mới phát sinh, không phải khi đã thành.
8. (Động) Lấy làm gương răn bảo. ◇ Đỗ Mục : "Hậu nhân ai chi nhi bất giám chi" (A Phòng cung phú ) Người đời sau thương xót cho họ mà không biết lấy đó làm gương.
9. § Cũng viết là "giám" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gương soi. Ngày xưa dùng đồng làm gương soi gọi là giám. Ðem các việc hỏng trước chép vào sách để làm gương soi cũng gọi là giám. Như ông Tư Mã Quang làm bộ Tư trị thông giám nghĩa là pho sử để soi vào đấy mà giúp thêm các cách trị dân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chậu lớn — Tấm gương soi mặt. Soi chiếu, xem xét — Xem gương trước mà tự răn mình.

Từ ghép 7

thấu
còu ㄘㄡˋ

thấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bầu bánh xe (chỗ đầu các nan hoa tụ lại)
2. tụ họp đông đúc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bầu xe, trục bánh xe. § Chỗ các nan hoa bánh xe chụm cả lại.
2. (Động) Tụ tập. ◇ Hán Thư : "Tứ phương phúc thấu" (Thúc Tôn Thông truyện ) Bốn phương tụ lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Bầu xe, chỗ các tai hoa xe xúm xít châu đầu cả vào gọi là thấu. Vì thế nên chỗ nào nhân dân tụ họp đông đúc gọi là tứ phương phúc thấu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đùm xe. Xem [fúcòu].
huề
xī ㄒㄧ

huề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái rẽ tóc bằng ngà voi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dụng cụ để cởi nút thắt. § Hình như cái dùi làm bằng xương thú. Cũng dùng để đeo trang sức.
2. (Động) Tỉ dụ tranh chấp, đánh nhau. ◇ Lương Khải Siêu : "Tắc tương hoành dật loạn động, tương huề tương huých nhi bất khả dĩ tương quần" , 觿 (Tân dân thuyết , Thập).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái rẽ làm bằng ngà voi để rẽ tóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây dùi bằng xương (ngà hoặc sừng) để tháo nút dây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái dùi nhỏ làm bằng sừng trâu hoặc ngà voi, dùng để rẽ ngôi tóc, hoặc để gỡ nút dây.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.