Từ điển trích dẫn

1. Phe nhóm, người cùng bọn, môn đồ. ◇ Từ Cán : "Chí ư du thuyết chi sĩ, vị kì tà thuật, suất kì đồ đảng, nhi danh chấn hồ chư hầu" , , , (Trung luận , Thẩm đại thần ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phe nhóm. Người cùng bọn.

Từ điển trích dẫn

1. Thời cổ, tiếng tôn xưng thiên tử hoặc vua chư hầu.
2. Tục gọi thủ lĩnh quân giặc cướp là "đại vương" . ◇ Thủy hử truyện : "Bỉ thử gian hữu tọa san, hoán tố Đào Hoa san, cận lai san thượng hữu lưỡng cá đại vương trát liễu trại sách, tụ tập trứ ngũ thất bách nhân, đả gia kiếp xá" , , , , (Đệ ngũ hồi) Ở đây có một quả núi, gọi là núi Đào Hoa, gần đây trên núi có hai đại vương đến cắm trại, tụ tập năm bảy trăm quân, đi phá nhà cướp của.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tôn xưng vị vua, hoặc vị đại thần được phong tước Vương.

bát chính

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tám chính sự: "lương thực" , "tài chánh" , "tế tự" , "thủy thổ công trình" , "giáo dục" , "đạo tặc bộ thẩm" , "chiêu đãi chư hầu" , "quân sự" .
2. Tám quy cách: phương thức "ẩm thực" , chế độ "y phục" , tiêu chuẩn công kĩ nghệ: "sự vi" , các loại khí cụ: "dị biệt" , cùng các loại thước tấc, thăng đẩu, số mã: "độ" , "lượng" , "số" và "chế" .
3. Tám quan hệ nhân luân của con người trong xã hội: "phu thê" , "phụ tử" , "huynh đệ" , "quân thần" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám điều lo lắng sắp xếp trong nước gồm Ẩm thực, Y phục, Sự vi, Dị biệt, Độ, Lượng, Số và Chế — Tám bổn phận ăn ở với người khác, gồm Phu, Thê, Tử, Huynh, Đệ, Quân và Thần.

Từ điển trích dẫn

1. Một hình thức lễ tiết về ngoại giao, để đáp tạ nước láng giềng lại viếng thăm, sai người đi đến nước đó thăm trước. § Cũng gọi là "báo mệnh" . ◇ Tả truyện : "Chư hầu chi sư phạt Trịnh, thủ thành nhi hoàn, thu, Lưu Khang Công báo sính" , , , (Tuyên Công thập niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai sứ đáp lễ nước ngoài.

Từ điển trích dẫn

1. Chính trị và giáo hóa. ◇ Sử Kí : "Nội tu chính giáo, ngoại ứng chư hầu, thập ngũ niên" , , (Lão Tử Hàn Phi truyện ).
2. Chính trị và tôn giáo. ◎ Như: "Âu châu lịch sử thượng hữu "chính giáo xung đột thì đại"" "".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tục lệ thời cổ, các vua chư hầu, sau khi cùng vua thiên tử họp bàn, thì tới tông miếu mà uống rượu, gọi là Ẩm chí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi người anh của mẹ — Tiếng vua thiên tử gọi các vua chư hầu thời cổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất vua ban cho thân vương, chư hầu để coi như phên che giậu chống cho triều đình.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa gọi thiên tử hoặc chư hầu là "quân vương" . ◇ Bạch Cư Dị : "Thiên sanh lệ chất nan tự khí, Nhất triêu tuyển tại quân vương trắc" , (Trường hận ca ) Trời sinh ra chất đẹp đẽ, khó có thể bỏ đi được, Một sáng kia, (thiếu nữ) được tuyển vào ở bên quân vương.
2. Tiếng tôn xưng các vua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông vua. Cung oáng ngâm khúc có câu: » Vẻ vưu vật trăm chiều chải chuốt, Lòng quân vương chi chút trên tay «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàng rào bên ngoài, phên che bên ngoài. Chỉ chư hầu, hoặc con cháu vua có đất phong ở ngoài kinh đô ( coi như tấm phên che chở cho vua ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.