tiêm, xiêm
xiān ㄒㄧㄢ

tiêm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ánh mặt trời lên. ◇ Vương An Thạch : "Ngọa tống thu nguyệt một, Khởi khán triêu nhật xiêm" , (Vọng cửu Hoa San ) Nằm ngủ tiễn trăng thu lặn chìm, Thức dậy xem mặt trời ban mai mọc lên.
2. (Danh) "Xiêm La" tên nước ở phía đông nam châu Á, nay gọi là nước Thái . § Tục đọc là "tiêm".

Từ điển Thiều Chửu

① Bóng mặt trời loe lên.
② Nước Xiêm La ở phía đông nam châu Á, hiện gọi là nước Thái . Tục đọc là chữ tiêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Mặt trời) mọc, lóe lên;
② [Xian] Nước Xiêm (tên cũ của nước Thái Lan).

xiêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bóng mặt trời
2. (xem: xiêm la )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ánh mặt trời lên. ◇ Vương An Thạch : "Ngọa tống thu nguyệt một, Khởi khán triêu nhật xiêm" , (Vọng cửu Hoa San ) Nằm ngủ tiễn trăng thu lặn chìm, Thức dậy xem mặt trời ban mai mọc lên.
2. (Danh) "Xiêm La" tên nước ở phía đông nam châu Á, nay gọi là nước Thái . § Tục đọc là "tiêm".

Từ điển Thiều Chửu

① Bóng mặt trời loe lên.
② Nước Xiêm La ở phía đông nam châu Á, hiện gọi là nước Thái . Tục đọc là chữ tiêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Mặt trời) mọc, lóe lên;
② [Xian] Nước Xiêm (tên cũ của nước Thái Lan).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng mặt trời chiếu tới — Tên nước. Xem Xiêm la .

Từ ghép 2

liễu, lâu
jù ㄐㄩˋ, liǔ ㄌㄧㄡˇ, lóu ㄌㄡˊ, lǔ ㄌㄨˇ

liễu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】liễu sáp [liưshà] Đồ trang sức quan tài thời xưa.

lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cỏ lâu (có mầm ăn được)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "lâu", mầm ăn được.
2. (Danh) "Lâu hao" loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc.
3. (Danh) "Lâu nga" chim thuộc họ nhạn.
4. (Danh) "Lâu diệp" tên khác của "củ tương" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ lâu, mầm ăn được.
② Lâu hao loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

①【】 lâu hao [lóuhao] Loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc;
②【】quát lâu [gua lóu] Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ khô. Rơm. Dùng để đun bếp.
hoành, hành
héng ㄏㄥˊ

hoành

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Gừng (dại) (Asarum blumei): (dược) Đỗ hoành, cây gừng dại. Cv. .

hành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một loại cỏ thơm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đỗ hành" một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỗ hành một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gừng (dại) (Asarum blumei): (dược) Đỗ hoành, cây gừng dại. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ thơm.
thiêm, thiệm
chān ㄔㄢ, shān ㄕㄢ, shàn ㄕㄢˋ, tiān ㄊㄧㄢ

thiêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loại cỏ như cỏ tranh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, lợp. ◇ Lục Du : "Ngải mao thiêm lộc ốc, Sáp cức hộ kê tê" 鹿, (U cư tuế mộ ) Cắt cỏ tranh lợp vựa thóc, Cắm cành gai giữ chuồng gà.
2. (Danh) Mái che làm bằng cỏ tranh, rơm, v.v. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Phúc thiêm loạn trụy" (Thí dụ phẩm đệ tam ) Mái lợp đổ nát loạn xạ.
3. (Danh) Đệm rơm, chiếu cỏ (dùng để nằm khi có tang). ◎ Như: "tại thiêm" có tang cha mẹ (phải nằm chiếu cỏ trong một trăm ngày theo tục lệ thời xưa). ◇ Nghi lễ : "Tẩm thiêm chẩm khối" (Tang phục ) Nằm chiếu rơm gối đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài như cỏ tranh. Vì thế ken cỏ tranh lợp nhà gọi là thiêm. Có tang phải nằm chiếu cỏ, nên tang cha mẹ trong trăm ngày gọi là tại thiêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ thiêm (tương tự cỏ tranh, dùng để lợp nhà);
② Đệm, chiếu (cỏ): Đệm cỏ, đệm rơm; Nằm chiếu cỏ (thời gian một trăm ngày để tang cha mẹ) Xem [shàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phủ lên. Lợp lên — Vòng rơm đội đầu trong đám tang.

thiệm

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Che, đậy, lợp: Mưa rồi, che hàng cho cẩn thận Xem [shan].
nguy, ngụy
wēi ㄨㄟ, wéi ㄨㄟˊ, wèi ㄨㄟˋ

nguy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước "Ngụy" , thời Chiến Quốc, nay ở phía bắc tỉnh Hà Nam và phía tây tỉnh Sơn Tây 西.
2. (Danh) Nhà "Ngụy" (220-265). Tào Phi cướp ngôi nhà Hán lên làm vua gọi là nhà "Ngụy". Sau mất về nhà Tấn . Đến đời Đông Tấn lại có "Đông Ngụy" (534-550) và "Tây Ngụy" 西 (534-556).
3. (Danh) Họ "Ngụy".
4. Một âm là "nguy". (Tính) Cao, lớn. § Thông "nguy" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng trơ vơ một mình ( núi ) — Một âm là Ngụy — Cao. Như chữ Nguy .

Từ ghép 1

ngụy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Ngụy
2. đời nhà Ngụy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước "Ngụy" , thời Chiến Quốc, nay ở phía bắc tỉnh Hà Nam và phía tây tỉnh Sơn Tây 西.
2. (Danh) Nhà "Ngụy" (220-265). Tào Phi cướp ngôi nhà Hán lên làm vua gọi là nhà "Ngụy". Sau mất về nhà Tấn . Đến đời Đông Tấn lại có "Đông Ngụy" (534-550) và "Tây Ngụy" 西 (534-556).
3. (Danh) Họ "Ngụy".
4. Một âm là "nguy". (Tính) Cao, lớn. § Thông "nguy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cao. Nguyên là chữ nguy .
② Nước Ngụy (220—265), nay thuộc vào nam tỉnh Hà Nam và phía tây tỉnh Sơn Tây 西.
③ Nhà Ngụy (220-265). Tào Phi cướp ngôi nhà Hán lên làm vua gọi là nhà Ngụy. Sau mất về nhà Tấn . Ðến đời Ðông Tấn lại có Ðông Ngụy (534-550) và Tây Ngụy 西 (534-556).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cao ngất (như bộ );
② [Wèi] Nước Ngụy (thời Tam Quốc, 220—265);
③ [Wèi] (Họ) Ngụy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên nước thời Xuân Thu, đất cũ thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay — Tên nước thời Tam quốc, tức nước Ngụy của cha con Tào Tháo, gồm các tỉnh Hà Bắc, Hà Nam, Sơn Đông, Sơn Tây, Cam Túc ngày nay. Thơ Tôn Thọ Tường có câu: » Chẳng đặng khôn Lưu đành dại Ngụy, thân này xin gác ngoại vòng thoi « — Một âm là Nguy. Xem Nguy.

Từ ghép 1

trá
zhà ㄓㄚˋ

trá

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đồ ép rượu
2. ép rượu

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồ ép rượu;
② Ép rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ ép bã rượu.
lị
lì ㄌㄧˋ

lị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mắng khéo (không mắng thẳng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trách, mắng. ◇ Khuất Nguyên : "Nữ tu chi thiền viên hề, Thân thân kì lị dư" , (Li tao ) Người chị khả ái của ta hề, Cứ mắng nhiếc ta mãi.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắng. Mắng thẳng vào mặt gọi là mạ . Nói trạnh, nói mát, mắng xéo gọi là lị .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chửi xéo, mắng xéo: Mắng chửi, chửi rủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chửi mắng. Làm nhục. Td: Mạ lị ( mắng chửi ).

Từ ghép 2

huyên
xuān ㄒㄩㄢ

huyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thông minh và khinh bạc
2. gian nịnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thông minh.
2. (Tính) Mẫn tiệp, nhanh nhẹn.
3. (Tính) Khinh bạc.
4. (Tính) Gian xảo. ◎ Như: "huyên mị" nịnh nọt, ton hót.
5. (Tượng thanh) "Huyên huyên" tiếng chim kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thông minh và khinh bạc;
② Gian nịnh;
③ Mau mắn, nhanh lẹ, mẫn tiệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng suốt, khôn ngoan — Khinh bạc.
tủng
sǒng ㄙㄨㄥˇ

tủng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ, động

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cung kính.
2. (Động) Nghển cổ, kiễng chân mà đứng. ◇ Hán Thư : "Sĩ tốt giai San Đông nhân, tủng nhi vọng quy" , (Hàn Vương Tín truyện ) Quân sĩ đều là người Sơn Đông, nghển cổ kiễng chân mong về.
3. (Động) Đứng thẳng, dựng đứng. ◇ Tạ Linh Vận : "Tích thạch tủng lưỡng khê" (Phát quy lại tam bộc bố vọng Lưỡng Khê Đá chồng chất đứng thẳng ở Lưỡng Khê.
4. (Động) Cầm, nắm. ◇ Khuất Nguyên : "Tủng trường kiếm hề ủng ấu ngải" (Cửu ca , Thiểu tư mệnh ) Cầm kiếm dài hề che chở trẻ già.
5. (Động) Phấn chấn. ◇ Hán Thư : "Hậu tước lộc, tủng tinh thần, cử thiên hạ dĩ cầu chi hĩ" 祿, , (Giao tự chí hạ ) Nhiều tước vị bổng lộc, phấn chấn tinh thần, cả thiên hạ lấy làm mong mỏi vậy.
6. (Động) Sợ hãi, kinh hoảng. ◇ Hàn Phi Tử : "Minh quân vô vi ư thượng, Quần thần tủng cụ hồ hạ" , (Chủ đạo ) Vua sáng suốt vô vi ở trên, Bề tôi kinh sợ ở dưới.
7. (Phó) Một cách cung kính. ◎ Như: "tủng thính" kính cẩn lắng nghe.

Từ điển Thiều Chửu

① Kính, như tủng tức có dạng kính ghín như người nhịn hơi không thở, tủng lập đứng một cách kính cẩn mạnh mẽ.
② Sợ, động.
③ Cất lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cung kính, kính trọng, trang trọng: Đứng một cách nghiêm trang;
② Như [sông] (bộ );
③ Cất lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng thẳng — Kính cẩn — Nhảy lên.
huề
huī ㄏㄨㄟ, xī ㄒㄧ, xì ㄒㄧˋ, xié ㄒㄧㄝˊ

huề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một loại đỉnh (vạc) thời xưa
2. vầng hơi tỏa ra bên mặt trời

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vừng hơi tỏa ra bên mặt trời.
2. (Danh) Một thứ đỉnh lớn.
3. (Danh) Cái chậu, cái bồn lớn.
4. (Danh) Cái chuông lớn.
5. (Danh) Ngày xưa dùng như "huề" 觿.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ như cái đỉnh.
② Vừng hơi, ánh khí tỏa ra bên mặt trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại đỉnh (vạc) thời xưa;
② Vừng hơi tỏa ra bên mặt trời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chậu lớn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.