trắc
zè ㄗㄜˋ

trắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xế, mặt trời lúc quá trưa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xế, xế bóng (mặt trời). ◇ Hán Thư : "Chu Văn Vương chí ư nhật trắc bất hạ thực, nhi vũ nội diệc trị" , (Đổng Trọng Thư truyện ) Chu Văn Vương đến khi mặt trời xế bóng vẫn chưa rảnh mà ăn, cho nên thiên hạ được yên trị.

Từ điển Thiều Chửu

① Xế, mặt trời quá trưa gọi là trắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mặt trời ngả về phía tây, mặt trời xế bóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời lúc xế chiều.
qiú ㄑㄧㄡˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tù, giam giữ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt giam. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tự niệm vô tội, nhi bị tù chấp" , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Tự nghĩ không có tội mà bị bắt giam.
2. (Danh) Người có tội hoặc bị bắt giữ. ◎ Như: "tử tù" tù tử hình, "địch tù" quân địch bị bắt giữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bỏ tù, bắt người có tội giam lại gọi là tù, người có tội cũng gọi là tù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bỏ tù: Bị bỏ tù;
② Tù phạm, người bị tù: Tù tử hình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giam hãm, trói buộc ở một chỗ. Ca dao: » Rồng vàng nắm nước ao tù « — Bị giam vì có tội. Thơ Phan Bội Châu: » Chạy mỏi chân thì hãy ở tù « — Người bị giam vì có tội — Lính bên địch bị bắt sống.

Từ ghép 11

tí, tý
bì ㄅㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che chở. ◎ Như: "tí hộ" che chở giúp giữ cho. ◇ Thủy hử truyện : "Thần minh tí hữu, cải nhật lai thiêu chỉ tiền" , (Đệ thập hồi) (Xin) thần minh phù hộ, bữa khác sẽ lại (cúng) đốt tiền giấy.

Từ ghép 2

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

che trở

Từ điển Thiều Chửu

① Che chở, như tí hộ che chở giúp giữ cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

Che, che chở, che đỡ: Che chở, che đậy, bao che; Giúp nước phò dân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che chở.

Từ ghép 5

đề
tí ㄊㄧˊ, zhī ㄓ

đề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phúc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Yên ổn, an hưởng. ◇ Nhan Diên Chi : "Thượng ưng vạn thọ, hạ đề bách phúc" , (Tam nguyệt tam nhật khúc thủy thi tự ) Trên nhận vạn thọ, dưới an hưởng bách phúc.
2. (Phó) Chỉ. § Thông "kì" . ◇ Sử Kí : "Đề thủ nhục nhĩ" (Hàn Trường Nhụ liệt truyện ) Chỉ rước lấy nhục mà thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Phúc.
② Cùng nghĩa với chữ kì .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phúc, may mắn;
② Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều may mắn trời cho, điều phúc — Yên ổn.
thắc
nì ㄋㄧˋ, tè ㄊㄜˋ

thắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ác ngầm, không ngay thẳng
2. gièm pha
3. đồn nhảm
4. âm khí

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gian ác, tà ác. ◇ Thi Kinh : "Thức át khấu ngược, Vô tỉ tác thắc" , (Đại Nhã , Dân lao ) Ngăn chặn cướp bóc, bạo ngược, Chớ khiến làm điều ác độc.
2. (Danh) Kẻ xấu xa, hoại nhân. ◇ Tư trị thông giám : "Thật chúng thắc kinh tâm chi nhật" (Đức Tông Trinh Nguyên nguyên niên ) Thật là ngày cho bọn xấu ác phải kinh hồn.
3. (Danh) Tai hại.
4. (Động) Cải biến. § Thông "thắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ác ngầm, điều ác còn ẩn núp ở trong lòng gọi là thắc.
② Tà, cong.
③ Kẻ gièm pha.
④ Lời đồn nhảm.
⑤ Âm khí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gian ác, ác ngầm;
② Tà vại, cong;
③ Kẻ gièm pha;
④ Lời đồn nhảm;
⑤ Âm khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa. Cong vạy, không ngay thẳng.
huân
xūn ㄒㄩㄣ

huân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nắng quái, ánh sáng thừa của mặt trời lúc lặn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Buổi hoàng hôn, lúc chiều tối. ◇ Bào Chiếu : "Cô du trị huân bức" (Hành kinh khẩu chí trúc lí ) Người đi một mình gặp lúc gần hoàng hôn.
2. (Danh) Ánh sáng thừa của mặt trời vừa lặn. ◎ Như: "tịch huân" nắng quái.
3. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇ Lí Hoa : "Ảm hề thảm tụy, phong bi nhật huân" , (Điếu cổ chiến tràng văn ) Ảm đạm hề thê thảm, gió đau thương mặt trời u ám.

Từ điển Thiều Chửu

① Ánh sáng thừa của mặt trời, mặt trời đã lặn còn chút ánh sáng tóe ra gọi là tịch huân hay tà huân . Ta gọi là nắng quái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ánh sáng le lói của mặt trời lặn: (hay ) Nắng quái;
② Lúc chạng vạng, lúc hoàng hôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng còn lại trên trời, khi mặt trời vừa lặn.
sū ㄙㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: gia tô )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tỉnh lại, chết rồi sống lại. § Cũng viết là: , . ◎ Như: "phục tô" sống lại. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm : "Lưu thi thập nhật, bình đán hầu trung hữu thanh như vũ, nga nhi tô hoạt" , , (Quyển thập nhị).
2. (Danh) § Xem "Gia-tô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy, sống lại. Cùng nghĩa với chữ tô .
② Gia tô dịch âm chữ Jésus, ông chúa sáng tạo ra đạo Thiên chúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉnh lại, sống lại (dùng như , bộ );
② Xem [Yesu].

Từ ghép 2

tuyến
xiàn ㄒㄧㄢˋ

tuyến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tuyến dịch trong cơ thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tuyến, hạch. § Vốn là tiếng Nhật dịch từ tiếng Anh "gland": tổ chức bên trong cơ thể sinh vật có khả năng phân tích tiết ra chất lỏng. ◎ Như: "nhũ tuyến" hạch sữa, "hãn tuyến" tuyến mồ hôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Trong thể xác các động vật chỗ nào bật chất nước ra gọi là tuyến. Như nhũ tuyến hạch sữa, hãn tuyến hạch mồ hôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(giải) Tuyến, hạch: Tuyến sữa; Tuyến mồ hôi; Tuyến nước bọt; Tuyến giáp trạng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ sinh lí học, chỉ cơ quan trong người, tiết ra một chất gì.

Từ ghép 3

âm, ấm
yīn ㄧㄣ, yìn ㄧㄣˋ

âm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

âm, tiếng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng, thanh. ◇ Trang Tử : "Tích giả Tề quốc lân ấp tương vọng, kê cẩu chi âm tương văn" , (Khư khiếp ) Xưa kia nước Tề các ấp (ở gần nhau có thể) trông thấy nhau, tiếng gà tiếng chó nghe lẫn nhau.
2. (Danh) Âm nhạc. ◇ Trang Tử : "Hoạch nhiên hướng nhiên, tấu đao hoạch nhiên, mạc bất trúng âm" , , (Dưỡng sinh chủ ) Tiếng kêu lát chát, dao đưa soàn soạt, không tiếng nào là không đúng cung bậc.
3. (Danh) Giọng. ◇ Hạ Tri Chương : "Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải mấn mao thôi" , (Hồi hương ngẫu thư ) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, già cả trở về, Giọng quê không đổi, (nhưng) tóc mai thúc giục (tuổi già).
4. (Danh) Phiếm chỉ tin tức. ◎ Như: "giai âm" tin mừng, "âm tấn" tin tức. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiếp Lục thị, cư đông san Vọng thôn. Tam nhật nội, đương hậu ngọc âm" , . , (A Anh ) Thiếp họ Lục, ở thôn Vọng bên núi phía đông. Trong vòng ba ngày, xin đợi tin mừng.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục cao thấp gọi là âm. Tiếng phát ra thành văn cũng gọi là âm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Âm (thanh, tiếng, giọng): Âm nhạc; Tiếng ồn; Giọng nói của anh ấy rất nặng;
② Nốt nhạc;
③ Tin (tức): Tin mừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng, giọng — Cách đọc.

Từ ghép 87

âm ba 音波âm cường 音強âm dong 音容âm điệu 音調âm điệu 音调âm giai 音階âm hao 音耗âm học 音學âm huấn 音訓âm hưởng 音響âm luật 音律âm nghĩa 音義âm nhạc 音乐âm nhạc 音樂âm nhạc gia 音樂家âm nhạc hội 音樂會âm phẩm 音品âm phù 音符âm sắc 音色âm thanh 音聲âm tiết 音節âm tiết 音节âm tiêu 音標âm tín 音信âm tố 音素âm trình 音程âm tức 音息âm vấn 音問âm vận 音韻âm vận học 音韻學âm xoa 音叉bá âm 播音bát âm 八音bính âm 拼音bộc thượng chi âm 濮上之音cát âm 吉音chú âm 注音dịch âm 譯音dư âm 餘音đa âm ngữ 多音語đa âm tự 多音字đê âm 低音đệ bát tài tử hoa tiên diễn âm 第八才子花箋演音độc âm 獨音đồng âm 同音đơn âm 單音đơn âm ngữ 單音語giai âm 佳音hài âm 諧音hấp âm 吸音hồi âm 回音hồng đức quốc âm thi tập 洪徳國音詩集hương âm 鄉音khẩu âm 口音khuếch âm 擴音kí âm 記音kim âm 今音mẫu âm 母音nam âm 南音ngũ âm 五音nguyên âm 元音nhị thập tứ hiếu diễn âm 二十四孝演音nhuận âm 閏音phát âm 發音phiên âm 翻音phúc âm 福音phúc âm 覆音quan âm bồ tát 觀音菩薩quan âm bồ tát 观音菩萨quan thế âm 觀世音quốc âm 國音sát âm 擦音sầu âm 愁音tà âm 邪音táo âm 噪音tâm âm 心音thanh âm 聲音thẩm âm 審音thổ âm 土音thu âm cơ 收音機tiệp âm 捷音tri âm 知音tử âm 子音vi âm 微音vi âm khí 微音器viên âm 圓音việt âm thi tập 越音詩集

ấm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bóng mát. Như chữ Ấm Một âm khác là Âm.
phu
fū ㄈㄨ

phu

phồn thể

Từ điển phổ thông

bày, mở rộng ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Truyền rộng, tán bố. ◇ Thư Kinh : "Văn mệnh phu ư tứ hải" (Đại Vũ mô ) Văn mệnh ban bố khắp nơi.
2. (Động) Trình bày, trần thuật. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Phu diễn thâm pháp nghĩa" (Tự phẩm đệ nhất ) Diễn giảng ý nghĩa của (Phật) pháp sâu xa.
3. (Động) Đặt, bày ra. ◎ Như: "phu thiết" bày biện sắp xếp.
4. (Động) Bôi, xoa, đắp, rịt. ◎ Như: "phu dược" rịt thuốc, "phu phấn" xoa phấn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo cô nương tống khứ đích dược, ngã cấp nhị da phu thượng liễu, bỉ tiên hảo ta liễu" , , (Đệ tam thập tứ hồi) Cô Bảo đưa thuốc sang, con xoa cho cậu Hai, so với trước thấy đã khá hơn.
5. (Động) Đủ. ◎ Như: "nhập bất phu xuất" nhập không đủ xuất. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhược thiên diên nhật nguyệt, lương thảo bất phu, sự khả ưu hĩ" , , (Đệ tam thập hồi) Nếu kéo dài ngày tháng, lương thảo không đủ thì thật đáng lo.

Từ điển Thiều Chửu

① Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả.
② Ðắp, rịt, như phu dược rịt thuốc.
③ Ðầy đủ, như bất phu không đủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đắp, rịt, xoa: Xoa phấn; Đắp thuốc;
② Đặt: Đặt đường ray;
③ Đủ: Thu không đủ chi;
④ (văn) Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt — Bày ra — Đầy đủ. Td: Bất phu ( Thiếu thốn, không đầy đủ ).

Từ ghép 10

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.