hội
kuì ㄎㄨㄟˋ

hội

phồn thể

Từ điển phổ thông

điếc (tai)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Điếc. ◇ Liêu trai chí dị : "Ảo lung hội bất văn" (Anh Ninh ) Bà cụ điếc không nghe được.
2. (Tính) U mê, hồ đồ. ◎ Như: "hôn hội" tối tăm, u mê, không hiểu sự lí. ◇ Bì Nhật Hưu : "Cận hiền tắc thông, cận ngu tắc hội" , (Nhĩ châm ) Ở gần người hiền tài thì thông sáng, ở gần kẻ ngu dốt thì u mê.
3. (Danh) Người bị điếc. ◇ Quốc ngữ : "Ngân âm bất khả sử ngôn, lung hội bất khả sử thính" 使, 使 (Tấn ngữ tứ ) Người câm không thể khiến cho nói được, người điếc không thể khiến cho nghe được.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðiếc, sinh ra đã điếc rồi gọi là hội.
② U mê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Điếc;
② U mê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điếc từ lúc lọt lòng — Ngu ngơ, chẳng hiểu gì.
náo, xước
chuò ㄔㄨㄛˋ, nào ㄋㄠˋ, zhào ㄓㄠˋ, zhuō ㄓㄨㄛ

náo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bùn đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bùn. ◎ Như: "nê náo" chỗ đường bùn lấm láp khó đi. ◇ Tả truyện : "Nãi hiên công dĩ xuất ư náo" (Thành Công thập lục niên ) Bèn xốc ông ra khỏi bùn.

Từ điển Thiều Chửu

① Bùn, chỗ đường sau khi mưa rồi lấm láp kho đi gọi là nê náo .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bùn, hố bùn: Sình lầy, lầy lội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bùn lầy — Hòa hợp. Êm đềm — Một âm khác là Xước. Xem Xước.

xước

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Xước ( Xước ước ) — Một âm là Náo. Xem Náo.
tranh
zhēng ㄓㄥ

tranh

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: tranh ninh ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tranh nanh" hung ác, dữ tợn (mặt mũi). ◇ Liêu trai chí dị : "Đại môn tả hữu thần cao trượng dư, tục danh "Ưng hổ thần", tranh nanh khả úy" , , (Ưng hổ thần ) Ở bên phải và trái cổng chính có thần cao hơn một trượng, tục gọi là "Ưng hổ thần", trông dữ tợn đáng sợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tranh nanh dữ tợn (mặt mũi dữ tợn).

Từ điển Trần Văn Chánh

】 tranh nanh [zhengníng] (Bộ mặt) hung ác, dữ tợn, ghê tởm: Bộ mặt hung ác, bộ mặt ghê tởm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ hung ác dữ dằn.

Từ ghép 2

lữ, lự
lǚ , lǔ ㄌㄨˇ, lù ㄌㄨˋ

lữ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhôm, Al

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhôm. § Một loài kim chất trắng như bạc, có thể dát ra phiến mỏng hay kéo thành sợi để lâu không rỉ, nguyên tố hóa học (aluminium, Al).
2. § Cùng nghĩa với chữ "lự" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ lự .
② Một loài kim chất trắng như bạc, có thể dát ra phiến mỏng hay kéo thành sợi để lâu không rỉ (Aluminium, Al).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (hóa) Nhôm (Aluminium, kí hiệu Al);
② (văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi chất nhôm ( Aluminium ).

lự

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Lự — Một âm là Lữ. Xem Lữ.
đà
tuó ㄊㄨㄛˊ

đà

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: đà điểu ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đà điểu" giống chim lớn nhất trong loài chim, cao tới ba thước, cổ dài đầu nhỏ, cánh ngắn không bay cao được, chân dài chạy nhanh, sống ở Phi châu, Á châu và Mĩ châu. § Cũng viết là "đà điểu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðà điểu, một giống chim lớn ở trong bể cát (sa mạc). Cũng viết là đà điểu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đà điểu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Đà điểu .

Từ ghép 1

li, ly
lí ㄌㄧˊ

li

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hoàng li" chim vàng anh, hoàng oanh. ◇ Trần Nhân Tông : "Hoàng li bất ngữ oán đông phong" (Khuê sầu ) Chim vàng anh không hót, giận gió xuân.

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim vàng anh

Từ điển Thiều Chửu

① Hoàng li tức là con vàng anh, hoàng oanh .

Từ điển Trần Văn Chánh

】hoàng li [huánglí] (động) Chim hoàng oanh (vàng anh). Cg. [cang geng], [huángying]: Nay quyên đã giục oanh già, ý nhi lại gáy trước nhà líu lo (Chinh phụ ngâm khúc).

Từ ghép 1

chỉ
zhǐ ㄓˇ

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bãi nhỏ giữa sông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bãi đất nhỏ nhô trên mặt sông. ◇ Bào Chiếu : "Khinh hồng hí giang đàm, Cô nhạn tập châu chỉ" , (Tặng Phó Đô Tào biệt thi ) Chim hồng nhẹ đùa trên sông trên đầm, Nhạn lẻ đậu ở cù lao bãi nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bãi nhỏ giữa sông.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bãi nhỏ giữa sông, cồn, cù lao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước nhỏ.
huỳnh
héng ㄏㄥˊ, hóng ㄏㄨㄥˊ

huỳnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

trường học

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trường học. § Các trường học ngày xưa thường trang sức sắc vàng cho nên gọi là "huỳnh cung" . Còn gọi là "huỳnh môn" hay "huỳnh hiệu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tràng học. Các tràng học ngày xưa thường trang sức sắc vàng cho nên gọi là huỳnh cung . Còn gọi là huỳnh môn hay huỳnh hiệu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Trường học (thời cổ). Cg. [hóng gong].
ngu, vy
wú ㄨˊ, yú ㄩˊ, yǔ ㄩˇ

ngu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con hươu đực.
2. (Tính) Tụ tập đông đúc. ◇ Thi Kinh : "Thú chi sở đồng, Ưu lộc ngu ngu" , 鹿 (Tiểu nhã , Cát nhật ) Chỗ các thú tụ họp, Hươu cái hươu đực đông đúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Con khuân cái.
② Ngu ngu xúm xít. Tả cái hình trạng tụ đông đúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con khuân cái;
② 【】ngu ngu [yuýú] (văn) Tụ tập đông đúc, xúm xít.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con nai cái.

vy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con khuân cái
đán
dàn ㄉㄢˋ

đán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

buổi sớm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sớm, buổi sáng. ◎ Như: "xuân đán" buổi sáng mùa xuân.
2. (Danh) Ngày. ◎ Như: "nguyên đán" ngày đầu năm.
3. (Danh) Ngày (nào đó). ◎ Như: "nhất đán địch chí" một mai giặc đến.
4. (Danh) Vai tuồng đóng đàn bà. ◎ Như: "lão đán" vai bà già, "hoa đán" vai nữ, "vũ đán" vai đàn bà có võ nghệ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sớm, lúc trời mới sáng gọi là đán.
② Nói sự thốt nhiên không lường được, như nhất đán địch chí một mai giặc đến.
③ Vai tuồng đóng đàn bà gọi là đán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sáng sớm: Ngồi chờ sáng; Sớm tối lo việc ruộng nương (Thương Quân thư);
② Ngày: Ngày đầu năm, Tết dương lịch; Một ngày nào, một mai, một sớm;
③ (Vai) đào: Đào võ; Đào hoa; Đào già.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buổi sáng sớm — Vai trò đàn bà con gái trên sân khấu — Tên người, tức Trần Nguyên Đán, danh sĩ đời Trần (1320-1390), hiệu là Băng Hồ, là bằng tôn của Trần Quang Khải và ngoại tổ của Nguyễn Trãi, làm quan đời Trần Phế Đế. Năm 1385, biết Hồ Quý Li sắp chiếm ngôi nhà Trần, ông cáo quan lui về Côn Sơn tỉnh Hải Dương, thường cùng vua Trần Nghệ Tông ngâm vịnh. tác phẩm có bài thơ bằng chữ Hán là Băng Hồ ngọc hác tập.

Từ ghép 12

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.