diệu
miào ㄇㄧㄠˋ

diệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hay, đẹp, tuyệt, kỳ diệu, tài tình

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, hay, đẹp. ◎ Như: "tuyệt diệu hảo từ" lời hay đẹp vô cùng, "diệu cảnh" cảnh đẹp.
2. (Tính) Khéo léo, tinh xảo, mầu nhiệm, thần kì. ◎ Như: "diệu kế" kế sách thần kì, "diệu lí" lẽ sâu xa, tinh vi, mầu nhiệm. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngôn thử kinh thâm diệu, thiên vạn kiếp nan ngộ" , (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát ) Nói rằng kinh này sâu xa mầu nhiệm, nghìn muôn kiếp khó gặp.
3. (Tính) Non, trẻ. ◎ Như: "diệu niên" tuổi trẻ.
4. (Danh) Sự lí sâu xa, huyền nhiệm. ◇ Đạo Đức Kinh : "Dĩ quan kì diệu" (Chương 1) Để xem xét sự lí thâm áo, tinh vi của Đạo.
5. (Danh) Họ "Diệu".

Từ điển Thiều Chửu

① Khéo, hay, thần diệu lắm. Tinh thần khéo léo mầu nhiệm không thể nghĩ nghị được gọi là diệu. Tuổi trẻ gọi là diệu niên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tốt, đẹp, khéo, hay: Đồ đẹp và khéo, đồ tinh xảo; Cảnh đẹp; Hay chết chỗ nói; Cách này rất hay, biện pháp này rất tốt;
② Thần kì, thần tình, tài tình, thần diệu, tuyệt diệu, hay, giỏi: Phương sách hay; Kế hay, diệu kế; Tính toán tài tình; Phương pháp tài tình, mưu mẹo tài tình; Anh ấy trả lời rất hay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp — Nhỏ nhặt — Khéo léo — Thân tình, vượt khỏi mức thường.

Từ ghép 39

điêu, đoàn, đôi, đôn, đạo, đối, đồn, độn
diāo ㄉㄧㄠ, duī ㄉㄨㄟ, duì ㄉㄨㄟˋ, dūn ㄉㄨㄣ, dùn ㄉㄨㄣˋ, tuán ㄊㄨㄢˊ, tún ㄊㄨㄣˊ

điêu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trang sức bằng hình vẽ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Điêu — Các âm khác là Đạo, Đôi, Đồn, Đổn. Xem các âm này.

đoàn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tụ họp, xúm xít.

đôi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi sóc, đốc thúc.
2. (Động) Hòa thuận, cư xử hòa mục. ◎ Như: "đôn thân mục lân" thuận hảo với người thân, hòa hợp với láng giềng.
3. (Tính) Chất phác, hồn hậu. ◎ Như: "đôn hậu" thật thà, trung hậu.
4. (Phó) Thành khẩn. ◎ Như: "đôn thỉnh" thành khẩn xin.
5. (Danh) Họ "Đôn".
6. Một âm là "độn". (Tính) Không rõ ràng, không sáng sủa. ◎ Như: "hỗn độn" u mê, mù mịt.
7. Một âm là "đôi". (Động) Thúc giục, bức bách. ◇ Thi Kinh : "Vương sự đôi ngã, Chánh sự nhất bì di ngã" , (Bội phong , Bắc môn ) Việc vua thúc giục bức bách ta, Việc chính trị cứ thêm dồn dập vào ta.
8. (Tính) Cô độc, lẻ loi. ◇ Thi Kinh : "Đôi bỉ độc túc, Diệc tại xa hạ" 宿, (Bân phong , Đông san ) Người kia cô độc ngủ một mình, Lại ở dưới gầm xe.
9. Một âm là "đối". (Danh) Đồ để đựng thóc lúa.
10. § Ghi chú: Cũng có nghĩa như chữ , chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Hậu, như đôn đốc đôn đốc, đôn mục dốc một niềm hòa mục, v.v.
② Một âm là đôi. Bức bách, thúc dục.
③ Lại một âm là đối. Một thứ đồ để đựng thóc lúa.
④ Một âm nữa là độn. Hỗn độn u mê, mù mịt. Cũng có nghĩa như chữ độn , chữ độn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trị lí;
② Co ro: 宿 Người kia co ro ngủ, trơ trọi dưới gầm xe (Thi Kinh: Bân phong, Đông Sơn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ném. Liệng. Như chữ Đôi — Các âm khác là Đạo, Điêu, Đôn, Đồn. Xem các âm này.

đôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đốc thúc, thúc giục

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi sóc, đốc thúc.
2. (Động) Hòa thuận, cư xử hòa mục. ◎ Như: "đôn thân mục lân" thuận hảo với người thân, hòa hợp với láng giềng.
3. (Tính) Chất phác, hồn hậu. ◎ Như: "đôn hậu" thật thà, trung hậu.
4. (Phó) Thành khẩn. ◎ Như: "đôn thỉnh" thành khẩn xin.
5. (Danh) Họ "Đôn".
6. Một âm là "độn". (Tính) Không rõ ràng, không sáng sủa. ◎ Như: "hỗn độn" u mê, mù mịt.
7. Một âm là "đôi". (Động) Thúc giục, bức bách. ◇ Thi Kinh : "Vương sự đôi ngã, Chánh sự nhất bì di ngã" , (Bội phong , Bắc môn ) Việc vua thúc giục bức bách ta, Việc chính trị cứ thêm dồn dập vào ta.
8. (Tính) Cô độc, lẻ loi. ◇ Thi Kinh : "Đôi bỉ độc túc, Diệc tại xa hạ" 宿, (Bân phong , Đông san ) Người kia cô độc ngủ một mình, Lại ở dưới gầm xe.
9. Một âm là "đối". (Danh) Đồ để đựng thóc lúa.
10. § Ghi chú: Cũng có nghĩa như chữ , chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Hậu, như đôn đốc đôn đốc, đôn mục dốc một niềm hòa mục, v.v.
② Một âm là đôi. Bức bách, thúc dục.
③ Lại một âm là đối. Một thứ đồ để đựng thóc lúa.
④ Một âm nữa là độn. Hỗn độn u mê, mù mịt. Cũng có nghĩa như chữ độn , chữ độn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thành khẩn, hồn hậu: Anh ấy là con người thật thà trung hậu; Thành thực xin mời đến dự đại hội;
② (văn) Hậu, trung hậu;
③ (văn) Thúc giục, đôn đốc: 使 Sai Sung Ngu đi thúc giục việc làm quan tài (Mạnh tử);
④ [Dun] (Họ) Đôn. Xem [duì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dày dặn. Như chữ Đôn — Cố gắng. Gắng sức — Trông nom. Coi sóc — Các âm khác là Đạo, Điêu, Đôi, Đồn. Xem các âm này.

Từ ghép 6

đạo

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm — Các âm khác là Điêu, Đôi, Đôn, Đồn.

đối

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi sóc, đốc thúc.
2. (Động) Hòa thuận, cư xử hòa mục. ◎ Như: "đôn thân mục lân" thuận hảo với người thân, hòa hợp với láng giềng.
3. (Tính) Chất phác, hồn hậu. ◎ Như: "đôn hậu" thật thà, trung hậu.
4. (Phó) Thành khẩn. ◎ Như: "đôn thỉnh" thành khẩn xin.
5. (Danh) Họ "Đôn".
6. Một âm là "độn". (Tính) Không rõ ràng, không sáng sủa. ◎ Như: "hỗn độn" u mê, mù mịt.
7. Một âm là "đôi". (Động) Thúc giục, bức bách. ◇ Thi Kinh : "Vương sự đôi ngã, Chánh sự nhất bì di ngã" , (Bội phong , Bắc môn ) Việc vua thúc giục bức bách ta, Việc chính trị cứ thêm dồn dập vào ta.
8. (Tính) Cô độc, lẻ loi. ◇ Thi Kinh : "Đôi bỉ độc túc, Diệc tại xa hạ" 宿, (Bân phong , Đông san ) Người kia cô độc ngủ một mình, Lại ở dưới gầm xe.
9. Một âm là "đối". (Danh) Đồ để đựng thóc lúa.
10. § Ghi chú: Cũng có nghĩa như chữ , chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Hậu, như đôn đốc đôn đốc, đôn mục dốc một niềm hòa mục, v.v.
② Một âm là đôi. Bức bách, thúc dục.
③ Lại một âm là đối. Một thứ đồ để đựng thóc lúa.
④ Một âm nữa là độn. Hỗn độn u mê, mù mịt. Cũng có nghĩa như chữ độn , chữ độn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đồ đựng thóc lúa ngày xưa. Xem [dun].

đồn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đồn trú (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra — Các âm khác là Đạo, Điêu, Đôi, Đôn. Xem các âm này.

độn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hỗn độn )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi sóc, đốc thúc.
2. (Động) Hòa thuận, cư xử hòa mục. ◎ Như: "đôn thân mục lân" thuận hảo với người thân, hòa hợp với láng giềng.
3. (Tính) Chất phác, hồn hậu. ◎ Như: "đôn hậu" thật thà, trung hậu.
4. (Phó) Thành khẩn. ◎ Như: "đôn thỉnh" thành khẩn xin.
5. (Danh) Họ "Đôn".
6. Một âm là "độn". (Tính) Không rõ ràng, không sáng sủa. ◎ Như: "hỗn độn" u mê, mù mịt.
7. Một âm là "đôi". (Động) Thúc giục, bức bách. ◇ Thi Kinh : "Vương sự đôi ngã, Chánh sự nhất bì di ngã" , (Bội phong , Bắc môn ) Việc vua thúc giục bức bách ta, Việc chính trị cứ thêm dồn dập vào ta.
8. (Tính) Cô độc, lẻ loi. ◇ Thi Kinh : "Đôi bỉ độc túc, Diệc tại xa hạ" 宿, (Bân phong , Đông san ) Người kia cô độc ngủ một mình, Lại ở dưới gầm xe.
9. Một âm là "đối". (Danh) Đồ để đựng thóc lúa.
10. § Ghi chú: Cũng có nghĩa như chữ , chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Hậu, như đôn đốc đôn đốc, đôn mục dốc một niềm hòa mục, v.v.
② Một âm là đôi. Bức bách, thúc dục.
③ Lại một âm là đối. Một thứ đồ để đựng thóc lúa.
④ Một âm nữa là độn. Hỗn độn u mê, mù mịt. Cũng có nghĩa như chữ độn , chữ độn .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hỗn độn (như , bộ ).

Từ ghép 1

jī ㄐㄧ

giản thể

Từ điển phổ thông

đồ gia vị

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồ gia vị (như gừng, tỏi v.v... giã nhỏ);
② Vụn, bột. 【】tê phấn [jifân] (văn) Vụn, bột: Tán (nghiền) thành bột.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
phụ
fù ㄈㄨˋ

phụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tặng tiền cho người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phúng tặng tiền của giúp người lo liệu đám tang.
2. (Danh) Tiền của phúng tặng giúp người vào việc ma chay. ◎ Như: "hậu phụ" đồ phúng hậu. ◇ Sử Kí : "Tử tắc bất đắc phụ tùy" (Lỗ Trọng Liên Trâu Dương truyện ) Chết không được tài vật và quần áo phúng tặng.

Từ điển Thiều Chửu

Đồ phúng người chết, của giúp thêm vào đám ma, đám chay, như hậu phụ đồ phúng hậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phúng điếu (đem lễ vật điếu đến nhà có tang);
Đồ phúng: Đồ phúng nhiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tiền bạc tới nhà có tang để giúp đỡ. Đem tiền phúng điếu.
nhạn
yàn ㄧㄢˋ

nhạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ giả, hàng giả

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giả, ngụy tạo. ◎ Như: "nhạn phẩm" hàng giả, "nhạn bổn" bản mô phỏng thư họa cổ.

Từ điển Thiều Chửu

Đồ giả, vật giả không thực.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ giả mạo, làm giả để đánh lừa người khác.
hiệt
xié ㄒㄧㄝˊ

hiệt

giản thể

Từ điển phổ thông

lấy vạt áo đùm vật

Từ điển phổ thông

hái, ngắt

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hái xuống, lấy xuống, ngắt lấy, lẩy;
② Hứng đồ (bằng vạt áo).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
trang
zhuāng ㄓㄨㄤ

trang

giản thể

Từ điển phổ thông

đồ trang điểm, trang sức

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trang điểm: Trang điểm;
Đồ trang sức: Cởi đồ trang sức;
③ Quần áo và tư trang (của cô dâu).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trang .

Từ ghép 1

kình, kính, kềnh
jìng ㄐㄧㄥˋ, qīng ㄑㄧㄥ, qíng ㄑㄧㄥˊ

kình

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ để uốn cánh cung. Như chữ Kình — Cái chân đèn, cái đế đèn — Một âm khác là Kính.

kính

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chậu có chân, có đế cao — Một âm là Kình.

kềnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đồ nắn cung
2. đế đèn, chân đèn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ dùng để chỉnh cung nỏ.
2. (Danh) Đế đèn, chân đèn. ◇ Tô Thức : "Mộng đoạn tửu tỉnh san vũ tuyệt, Tiếu khán cơ thử thướng đăng kềnh" , (Điệt an tiết viễn lai dạ tọa ) Mộng đứt rượu tỉnh mưa núi hết, Cười nhìn chuột đói leo chân đèn.
3. (Danh) Đèn. ◇ Dữu Tín : "Liên trướng hàn kềnh song phất thự" (Đối chúc phú ) Màn sen đèn lạnh, bình minh phớt qua cửa sổ.
4. (Động) Chỉnh, sửa cho ngay, uốn thẳng. ◎ Như: "kềnh cung nỗ" chỉnh cung nỏ.
5. (Động) Cầm, nắm, bưng. § Thông "kình" . ◇ Dụ thế minh ngôn : "Không thủ hốt kềnh song khối ngọc" (Quyển thập thất, Đan phù lang toàn châu giai ngẫu ) Tay không chợt cầm hai khối ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đồ nắn cung.
② Cái đế đèn, chân đèn.
③ Một âm là kính. Cái giản.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồ dùng để chỉnh cung nỏ;
② Đế đèn, chân đèn. Cv. .
địch
dí ㄉㄧˊ, jí ㄐㄧˊ

địch

phồn thể

Từ điển phổ thông

đi thăm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đem lễ vật đến gặp. ◇ Luận Ngữ : "Tư địch, du du như dã" 覿, (Hương đảng ) (Khi) đem lễ vật riêng của mình đến gặp thì (ngài) vui vẻ hòa nhã.
2. (Động) Thấy. ◇ Dịch Kinh : "Sơ lục: Nhập vu u cốc, tam tuế bất địch" : , 覿 (Khốn quái ) Sơ lục: Vào nơi hang tối, ba năm không thấy.
3. (Động) Yết kiến, bái phỏng, gặp mặt. ◎ Như: "địch diện" 覿 gặp mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Đi thăm, đem đồ lễ vào chơi gọi là địch. Ðịch diện 覿 gặp mặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đem đồ lễ đến gặp, đi thăm, gặp.【覿】 địch diện [dímiàn] Gặp mặt, trước mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn thấy — Gặp gỡ.
nữu, sứu, sửu
chǒu ㄔㄡˇ, niǔ ㄋㄧㄡˇ

nữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây nữu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "nữu", gỗ dùng làm cung, nỏ.
2. Một âm là "sứu". (Danh) Hình cụ (để còng tay).

Từ điển Thiều Chửu

① Cây nữu.
② Một âm là sửu. Cái xiềng, một đồ dùng trong hình ngục.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây nữu.

sứu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "nữu", gỗ dùng làm cung, nỏ.
2. Một âm là "sứu". (Danh) Hình cụ (để còng tay).

sửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái còng tay

Từ điển Thiều Chửu

① Cây nữu.
② Một âm là sửu. Cái xiềng, một đồ dùng trong hình ngục.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái xiềng (để xích tù nhân).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gông, cái cùm, để gồng cùm kẻ phạm tội.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.