tín sai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người đưa tin

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ người đưa chuyển công văn tín kiện.
2. Nhân viên phát thư từ của bưu cục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người phát thư từ.

Từ điển trích dẫn

1. Âm khí cực thịnh.
2. Cực âm, đầu phát sinh điện âm (tiếng Pháp: pôle négatif).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu điện âm ( negative pole ) — Cục âm trong bình điện giải ( cathode ) — Tận cùng của âm, hết âm để biến thành dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sừng ( râu ) con sên — Cũng chỉ sự nhỏ mọn, không đáng kể.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái râu, trông như cái sừng của con sên — Chỉ sự nhỏ bé. Td: Qua giác khí cục ( lòng dạ hẹp hòi ).

Từ điển trích dẫn

1. Chốn đi về, nơi quy tụ. ◇ Tần Quan : "Biệt bạch hắc âm dương, yếu kì quy túc, quyết kì hiềm nghi, thử luận sự chi văn, như Tô Tần, Trương Nghi chi sở tác thị dã" , 宿, , , , (Hàn Dũ luận ).
2. Nơi dừng chân, chỗ nghỉ ngơi. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhật kí mộ, trì trừ khoáng dã, vô sở quy túc" , , 宿 (Trừu tràng ).
3. Kết cục, kết quả, chỗ kí thác sau cùng. ◇ Thanh Xuân Chi Ca : "Giá thị ngã tối hậu đích quy túc: quang vinh địa tử" 宿: (Đệ nhị bộ, Đệ nhị ngũ chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom lại, tóm lại — Phần gom tóm, kết thúc bài văn.

Từ điển trích dẫn

1. Gân và xương. Cũng chỉ thân thể. ◇ Mạnh Tử : "Cố thiên tương giáng đại nhậm ư thị nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt, ngạ kì thể phu, không phạp kì thân" , , , , (Cáo tử hạ ).
2. Quan kiện, chỗ cốt yếu.
3. Trong thư pháp chỉ cách cục và khí lực chữ viết. ◇ Mễ Phí : "Thế nhân đa tả đại tự thì dụng lực tróc bút, tự dũ vô cân cốt thần khí" , (Hải Nhạc danh ngôn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gân và xương. Chỉ sức mạnh của một người.

cổ quái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cổ quái, kỳ cục, lập dị

Từ điển trích dẫn

1. Kì quái, kì dị.
2. Không như bình thường. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tập Nhân thâm tri Bảo Ngọc tính tình cổ quái, thính kiến phụng thừa cát lợi thoại, hựu yếm hư nhi bất thật; thính liễu giá ta tận tình thật thoại, hựu sanh bi cảm" , , ; , (Đệ tam thập lục hồi) Tập Nhân vẫn biết Bảo Ngọc có tính tình bất bình thường, hễ nghe thấy người ta nói những câu nịnh hót tán tỉnh, thì cho là không thực, chán không buồn nghe; nhưng thấy người ta nói những câu thực thà thân thiết, thì lại đâm ra thương cảm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạ lùng, chướng mắt, không hợp thời.

đại thể

phồn thể

Từ điển phổ thông

đại thể, nói chung, đại khái

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩa lí trọng yếu, đạo lí quan hệ tới đại cục. ◇ Sử Kí : "Bình Nguyên Quân, phiên phiên trọc thế chi giai công tử dã, nhiên vị đổ đại thể" , , (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện ) .
2. Tổng quát, đại khái, đại lược.
3. Lòng dạ, tâm. ◇ Mạnh Tử : "Tòng kì đại thể vi đại nhân, tòng kì tiểu thể vi tiểu nhân" , (Cáo tử thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bao gồm chung. Tổng quát. Như Đại khái.

Từ điển trích dẫn

1. Chuyển hướng, biến đổi. ◎ Như: "ngữ khí nhất chuyển chiết, ý tứ tựu bất nhất dạng" , .
2. Quanh co, khúc mắc. ◎ Như: "giá xích liên tục kịch tình tiết chuyển chiết đa biến, kết cục xuất nhân ý ngoại" , .

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Xếp đặt; bày biện; an bài; trang trí. ◎ Như: "bố trí hội tràng" .
3. Thu xếp; tổ chức. ◎ Như: "bố trí học tập" tổ chức việc học hành.
4. Cấu tứ bố cục (trong việc sáng tác văn học nghệ thuật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đặt để, sắp xếp.

Từ điển trích dẫn

1. Kết cục và mở đầu. § Cũng nói "thủy chung" . ◇ Lễ Kí : "Vật hữu bổn mạt, sự hữu chung thủy" , (Đại Học ).
2. Không đổi, trước sau như nhất.
3. Đi đủ vòng rồi trở về chỗ bắt đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cuối cùng và chỗ bắt đầu — Chỉ lòng dạ không đổi, trước sau như nhất.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.