Từ điển trích dẫn

1. Các thành liên tiếp kề sát nhau. ◇ Hán Thư : "Hán hưng, đại phong chư hầu vương, liên thành sổ thập" , , (Ngũ hành chí thượng ).
2. Tỉ dụ vật phẩm quý giá. § Thời Chiến Quốc, Huệ Văn Vương nước Triệu, được ngọc bích Hòa Thị , Tần Chiêu Vương xin lấy mười lăm thành đổi lấy ngọc bích. Về sau hai chữ "liên thành" chỉ ngọc Hòa Thị hoặc vật trân quý.
3. Tên huyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều thành trì tiếp nối. Chỉ giá trị rất lớn. Bài tựa Thanh tâm tài nhân thi tập của Chu Mạnh Trinh có câu: » Vô hà chi bích, giá khả trọng ư chi thành «. Đoàn Tư Thuật dịch rằng: » Ngọc kia không vết, giá liên thành khôn xiết so bì «. Liên thành là: những thành liền nhau. Điển Bắc sử chép: Nước Triệu được hai viên ngọc bích của Biện Hòa tìm được tại núi Kinh sơn . Sau vua Chiêu Vương nước Tấn viết thư xin đem năm thành trì đổi ngọc ấy về. Về sau vật gì quý báu gọi là quý giá Liên thành. » Thành liền mong tiến bệ rồng, Thước gươm đã quyết chẳng dung giặc trời « ( Chinh phụ ngâm ).

Từ điển trích dẫn

1. Áo giáp và mũ trận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo giáp và mũ đội ra trận. Chỉ quân đội, cuộc sống binh đội. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Tình dưới viên mao, Phận trong giới trụ «.: Giới tử: Con trai thứ — Tên người, tức Phó Giới Tử, danh tướng đời Hán, lập nhiều công trận. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu » Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử «.

Từ điển trích dẫn

1. Bóng người. ◎ Như: "song ngoại hốt nhiên hữu cá nhân ảnh nhất thiểm nhi qua, nhượng ngã hách liễu nhất khiêu" , .
2. Mượn chỉ người. ◎ Như: "kỉ cá nguyệt bất kiến nhĩ đích nhân ảnh, nhĩ đáo na nhi khứ liễu?" , ?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bóng người. Cũng chỉ đời người ngắn ngủi, như cái bóng, có đó rồi mất đó. Cung oán âm khúc có câu: » Đất bằng bỗng rấp rấp chông gai, ai đem nhân ảnh nhuốm mùi tà dương « .

Từ điển trích dẫn

1. Người có học ("sĩ nhân" ) và thường dân ("bách tính" ). § Phiếm chỉ dân chúng trong nước.
2. Sĩ tộc và thứ tộc. § Các đẳng cấp theo thứ tự gồm có: "thiên tử" , "chư hầu" , "đại phu" , "sĩ" và "thứ nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung dân chúng trong nước — Người đi học và người thường dân. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Vua quan sĩ thứ người trong nước, sao được cho ra cái giống người «.
nễ, tiệm, tích
jiàn ㄐㄧㄢˋ, nǐ ㄋㄧˇ

nễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

(từ trợ khí khi nói)

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Ngữ khí từ, dùng ở cuối câu, tương đương với "nễ" , "lí" .
2. Một âm là "tích". (Danh) Ma chết gọi là "tích" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân tử vi quỷ, quỷ tử vi tích. quỷ chi úy tích, do nhân chi úy quỷ dã" , . , (Chương A Đoan ) Người chết thành ma, ma chết thành tích. Ma sợ tích, cũng như người sợ ma vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trợ từ ngữ khí (dùng như , thông dụng trong các sách Phật giáo).

tiệm

phồn thể

Từ điển phổ thông

quỷ sau khi chết

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) quỷ sau khi chết (người ta chết gọi là quỷ, quỷ chết gọi là tiệm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài ác quỷ — Chỉ ma quỷ.

tích

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Ngữ khí từ, dùng ở cuối câu, tương đương với "nễ" , "lí" .
2. Một âm là "tích". (Danh) Ma chết gọi là "tích" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân tử vi quỷ, quỷ tử vi tích. quỷ chi úy tích, do nhân chi úy quỷ dã" , . , (Chương A Đoan ) Người chết thành ma, ma chết thành tích. Ma sợ tích, cũng như người sợ ma vậy.
ngu
yú ㄩˊ

ngu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dự liệu, tính toán trước
2. yên vui
3. họ Ngu, nước Ngu, đời nhà Ngu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dự liệu, ước đoán. ◇ Tân Đường Thư : "Lỗ bất ngu quân chí, nhân đại hội" , (Lí Tự Nghiệp truyện ) Lỗ không dự liệu quân đến, do đó bị thua vỡ lở.
2. (Động) Lo lắng, ưu lự. ◎ Như: "tại tại khả ngu" đâu đâu cũng đáng lo cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiên vận hợp hồi, thừa tướng thiên hồi Trường An, phương khả vô ngu" , , (Đệ lục hồi) Vận trời xoay vần, nay thừa tướng thiên đô về Trường An, mới khỏi lo được.
3. (Động) Nghi ngờ. ◇ Thi Kinh : "Vô nhị vô ngu" (Lỗ tụng , Bí cung ) Chớ hai lòng chớ nghi ngờ.
4. (Động) Lừa gạt. ◎ Như: "nhĩ ngu ngã trá" lừa phỉnh lẫn nhau. ◇ Tả truyện : "Ngã vô nhĩ trá, nhĩ vô ngã ngu" , (Tuyên Công thập ngũ niên ) Tôi không dối gạt ông, ông không lừa phỉnh tôi.
5. (Danh) Nhà "Ngu" (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua "Thuấn" , được vua "Nghiêu" trao ngôi vua, lập ra nhà "Ngu".
6. (Danh) Nước "Ngu", chỗ con cháu vua Thuấn ở. Nay thuộc tỉnh "Sơn Tây" 西.
7. (Danh) Tế "Ngu", tế yên vị.
8. (Danh) Quan lại coi việc núi chằm.
9. (Danh) Họ "Ngu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðo đắn, dự liệu.
② Sự lo. Như tại tại khả ngu đâu đâu cũng đều đáng lo cả.
③ Yên vui.
④ Nhà Ngu (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua Thuấn được vua Nghiêu trao ngôi vua gọi là nhà Ngu.
⑤ Nước Ngu, chỗ con cháu vua Thuấn ở.
⑥ Họ Ngu.
⑦ Tế Ngu, tế yên vị.
⑧ Lầm.
⑨ Quan lại coi việc núi chằm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dự đoán, dự liệu, ước đoán;
② Lo lắng: Không phải lo đói rét; Đâu đâu cũng đáng lo cả;
③ Lừa bịp: Lừa gạt dối trá nhau;
④ (văn) Tế ngu (tế yên vị);
⑤ (văn) Lầm;
⑥ (văn) Quan coi việc núi chằm;
⑦ [Yú] Nhà Ngu (tên triều đại do vua Thuấn dựng nên);
⑧ [Yú] Nước Ngu (đời Chu, Trung Quốc);
⑨ [Yú] (Họ) Ngu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán sắp xếp — Yên vui — Khinh lờn — Trông ngóng — Lo lắng. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Quét thành thị hết loài gai góc, bốn phương đều đội đức vô ngu « ( Vô ngu tức chỉ người dân không còn phải lo lắng gì ) — Ngu tức Hữu ngu, triều đại vua Thuấn ( 2255-2206 tr. Kỉ-nguyên ). Vua Thuấn rất có hiếu, mẹ mất sớm, cha vì nghe theo gì ghẻ nên thường bạc đãi vua Thuấn và cố hại nhiều lần nhưng vua Thuấn không chết. Tương truyền vua làm ruộng, trời giúp voi cày. Vua Nghiêu nghe là người hiền mới phế thái tử nhường ngôi lại cho ông và gả luôn hai người con gái là Nga Hoàng, Nữ Anh. Sau vua Thuấn nhường ngôi lại vua Võ. » Chúa Sánh Chúa Đường Ngu, tôi ví tôi Tắc Khiết « ( Sãi Vãi ) — Tên một triều đại cổ Trung Hoa, tức triều vua Thuấn, 2255 tới 2204 trước TL.

Từ ghép 5

wù ㄨˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lô cốt phòng giặc cướp
2. núi trong nước

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "ổ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ ổ . Trong làng xóm xây lô cốt đá để phòng giặc cướp gọi là ổ.
② Núi trong nước.
③ Dinh xây thành xung quanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như (bộ );
② Lô cốt đá để phòng giặc cướp (trong làng xóm);
③ Núi trong nước;
④ Dinh có xây thành xung quanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ đất nhỏ — Vùng mà xung quanh cao, ở giữa thấp xuống — Chỉ vùng đất. Td: Thôn ổ ( miền quê ). Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Miền thôn ổ lắng chim kêu gà gáy, lượng dân gian nơi háo nơi trù «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ chim phượng đậu. Chỉ nơi triều đình, chỗ các quan đứng. Bài Tụng Tây Hồ Phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Trước phượng đàn đứng sánh hàng loan, trông hồ cảnh tiến một chương li ngữ «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim bay thành cặp — Chỉ thế đá cả hai chân một lượt — Bày ra thành hai hàng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Quân trung gươm lớn dáo dài, vệ trong thị lập cơ ngoài song phi «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bến sông Lạc, tương truyền là nơi tiên ở, chỉ cõi tiên, cõi chết. Bài tựa Thanh Tâm Tài Nhân Thi Tập của Chu Mạnh Trinh có câu: » Linh chi lai hề, hoặc tại Lạc phố lăng ba chi dạ «. Đoàn Tư Thuận dịch rằng: » Hỡi ôi, hồn còn biết hay chăng, bóng hoàng bội tưởng ra vào Lạc phố « .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.