đĩnh
dìng ㄉㄧㄥˋ

đĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thoi vàng, thoi bạc
2. con thoi dệt vải

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín.
2. (Danh) Thoi, nén, thỏi (thuốc, kim loại). ◎ Như: "kim đĩnh" nén vàng, "chỉ thống đĩnh" viên thuốc chữa đau nhức. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na thị ngũ lượng đích đĩnh tử giáp liễu bán biên, giá nhất khối chí thiểu hoàn hữu nhị lưỡng ni" , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đó là một thỏi năm lạng, đã cắt đi một nửa rồi, cục này ít nhất cũng phải hai lạng đấy.
3. (Danh) Giấy, lá thiếc làm giả như bạc đốt cúng người chết gọi là "đĩnh". ◎ Như: "minh đĩnh" bạc (giả) để đốt cúng cho người chết.
4. (Danh) Thoi dệt cửi, ống suốt.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho vật có dạng hình khối: thoi, nén, thỏi, viên. ◎ Như: "nhất đĩnh mặc" một thỏi mực, "lưỡng đĩnh bạch ngân" hai nén bạc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín.
② Thoi vàng, thoi bạc. Có thoi nặng năm lạng, có thoi nặng mười lạng. Như kim đĩnh nén vàng.
③ Dùng lá thiếc làm giả như bạc đốt cho kẻ chết cũng gọi là đĩnh.
④ Tục gọi cái thoi dệt cửi là đĩnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nén, thỏi: Nén vàng; Nén bạc; Một thỏi mực;
② (dệt) Con suốt, ống suốt;
③ Viên (thuốc);
④ (văn) Cái choé (một đồ dùng thời xưa bằng kim loại, như cái đậu [xem , bộ ] nhưng có chân, để dâng tế các đồ nấu chín thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lò để nấu nướng, có ba chân.

Từ ghép 1

hoan
huān ㄏㄨㄢ

hoan

giản thể

Từ điển phổ thông

vui vẻ, mừng

Từ điển phổ thông

ngựa ngoan, ngựa lành

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vui mừng, hoan.【】hoan hô [huanhu] Hoan hô, reo hò: Vỗ tay hoan hô; Hoan hô hồi lâu;
② Thích, vui thích. (Ngr) Mạnh, sôi nổi: Hoạt động văn nghệ rất sôi nổi;
③ (văn) Chàng (từ người con gái gọi người yêu).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 8

lặc
lēi ㄌㄟ, lèi ㄌㄟˋ, lei

lặc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(trợ từ chỉ sự hoàn tất)

Từ điển Trần Văn Chánh

Trợ từ ngữ khí, biểu thị sự hoàn tất (dùng như (1), bộ ).
nguy, ngụy
wēi ㄨㄟ, wéi ㄨㄟˊ, wèi ㄨㄟˋ

nguy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước "Ngụy" , thời Chiến Quốc, nay ở phía bắc tỉnh Hà Nam và phía tây tỉnh Sơn Tây 西.
2. (Danh) Nhà "Ngụy" (220-265). Tào Phi cướp ngôi nhà Hán lên làm vua gọi là nhà "Ngụy". Sau mất về nhà Tấn . Đến đời Đông Tấn lại có "Đông Ngụy" (534-550) và "Tây Ngụy" 西 (534-556).
3. (Danh) Họ "Ngụy".
4. Một âm là "nguy". (Tính) Cao, lớn. § Thông "nguy" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng trơ vơ một mình ( núi ) — Một âm là Ngụy — Cao. Như chữ Nguy .

Từ ghép 1

ngụy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Ngụy
2. đời nhà Ngụy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước "Ngụy" , thời Chiến Quốc, nay ở phía bắc tỉnh Hà Nam và phía tây tỉnh Sơn Tây 西.
2. (Danh) Nhà "Ngụy" (220-265). Tào Phi cướp ngôi nhà Hán lên làm vua gọi là nhà "Ngụy". Sau mất về nhà Tấn . Đến đời Đông Tấn lại có "Đông Ngụy" (534-550) và "Tây Ngụy" 西 (534-556).
3. (Danh) Họ "Ngụy".
4. Một âm là "nguy". (Tính) Cao, lớn. § Thông "nguy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cao. Nguyên là chữ nguy .
② Nước Ngụy (220—265), nay thuộc vào nam tỉnh Hà Nam và phía tây tỉnh Sơn Tây 西.
③ Nhà Ngụy (220-265). Tào Phi cướp ngôi nhà Hán lên làm vua gọi là nhà Ngụy. Sau mất về nhà Tấn . Ðến đời Ðông Tấn lại có Ðông Ngụy (534-550) và Tây Ngụy 西 (534-556).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cao ngất (như bộ );
② [Wèi] Nước Ngụy (thời Tam Quốc, 220—265);
③ [Wèi] (Họ) Ngụy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên nước thời Xuân Thu, đất cũ thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay — Tên nước thời Tam quốc, tức nước Ngụy của cha con Tào Tháo, gồm các tỉnh Hà Bắc, Hà Nam, Sơn Đông, Sơn Tây, Cam Túc ngày nay. Thơ Tôn Thọ Tường có câu: » Chẳng đặng khôn Lưu đành dại Ngụy, thân này xin gác ngoại vòng thoi « — Một âm là Nguy. Xem Nguy.

Từ ghép 1

chú, chúc
chù ㄔㄨˋ, zhòu ㄓㄡˋ, zhù ㄓㄨˋ

chú

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người chủ trì tế lễ.
2. (Danh) Người trông coi chùa, miếu. ◎ Như: "miếu chúc" người coi hương hỏa trong miếu thờ.
3. (Danh) Lời đề tụng đọc khi tế lễ. ◇ Hán Thư : "Vi lập môi, sử Đông Phương Sóc, Mai Cao tác môi chúc" , 使, (Lệ thái tử Lưu Cứ truyện ) Cho lập lễ tế, sai Đông Phương Sóc, Mai Cao viết lời tế tụng.
4. (Danh) Họ "Chúc".
5. (Động) Khấn. ◎ Như: "tâm trung mặc mặc đảo chúc" trong bụng ngầm khấn nguyện.
6. (Động) Cầu mong, chúc mừng. ◎ Như: "chúc phúc" cầu chúc phúc lành, "chúc bình an khoái lạc" chúc được binh an vui sướng.
7. (Động) Cắt. ◎ Như: "chúc phát" cắt tóc. § Xuất gia đi tu cũng gọi là "chúc phát".
8. Một âm là "chú". § Cũng như "chú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khấn.
② Chúc mừng. Chúc phúc .
③ Cắt, như chúc phát cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy.
④ Một âm là chú, cũng như chữ chú .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Chú — Đắp vào. Rịt vào — Một âm khác là Chúc.

Từ ghép 12

chúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khấn
2. chúc tụng, mong muốn, mừng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người chủ trì tế lễ.
2. (Danh) Người trông coi chùa, miếu. ◎ Như: "miếu chúc" người coi hương hỏa trong miếu thờ.
3. (Danh) Lời đề tụng đọc khi tế lễ. ◇ Hán Thư : "Vi lập môi, sử Đông Phương Sóc, Mai Cao tác môi chúc" , 使, (Lệ thái tử Lưu Cứ truyện ) Cho lập lễ tế, sai Đông Phương Sóc, Mai Cao viết lời tế tụng.
4. (Danh) Họ "Chúc".
5. (Động) Khấn. ◎ Như: "tâm trung mặc mặc đảo chúc" trong bụng ngầm khấn nguyện.
6. (Động) Cầu mong, chúc mừng. ◎ Như: "chúc phúc" cầu chúc phúc lành, "chúc bình an khoái lạc" chúc được binh an vui sướng.
7. (Động) Cắt. ◎ Như: "chúc phát" cắt tóc. § Xuất gia đi tu cũng gọi là "chúc phát".
8. Một âm là "chú". § Cũng như "chú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khấn.
② Chúc mừng. Chúc phúc .
③ Cắt, như chúc phát cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy.
④ Một âm là chú, cũng như chữ chú .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chúc, chúc mừng, chào mừng: Chúc mừng mạnh khỏe;
② (văn) Khấn;
③ (văn) Cắt: Cắt tóc (cắt tóc xuất gia đi tu);
④ [Zhù] (Họ) Chúc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời đọc lên khi tế lễ — Cầu khẩn — Nói điều lành cho người khác. Chẳng hạn Chúc thọ — Một âm là Chú. Xem Chú.

Từ ghép 12

tủng
sǒng ㄙㄨㄥˇ

tủng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ, động

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cung kính.
2. (Động) Nghển cổ, kiễng chân mà đứng. ◇ Hán Thư : "Sĩ tốt giai San Đông nhân, tủng nhi vọng quy" , (Hàn Vương Tín truyện ) Quân sĩ đều là người Sơn Đông, nghển cổ kiễng chân mong về.
3. (Động) Đứng thẳng, dựng đứng. ◇ Tạ Linh Vận : "Tích thạch tủng lưỡng khê" (Phát quy lại tam bộc bố vọng Lưỡng Khê Đá chồng chất đứng thẳng ở Lưỡng Khê.
4. (Động) Cầm, nắm. ◇ Khuất Nguyên : "Tủng trường kiếm hề ủng ấu ngải" (Cửu ca , Thiểu tư mệnh ) Cầm kiếm dài hề che chở trẻ già.
5. (Động) Phấn chấn. ◇ Hán Thư : "Hậu tước lộc, tủng tinh thần, cử thiên hạ dĩ cầu chi hĩ" 祿, , (Giao tự chí hạ ) Nhiều tước vị bổng lộc, phấn chấn tinh thần, cả thiên hạ lấy làm mong mỏi vậy.
6. (Động) Sợ hãi, kinh hoảng. ◇ Hàn Phi Tử : "Minh quân vô vi ư thượng, Quần thần tủng cụ hồ hạ" , (Chủ đạo ) Vua sáng suốt vô vi ở trên, Bề tôi kinh sợ ở dưới.
7. (Phó) Một cách cung kính. ◎ Như: "tủng thính" kính cẩn lắng nghe.

Từ điển Thiều Chửu

① Kính, như tủng tức có dạng kính ghín như người nhịn hơi không thở, tủng lập đứng một cách kính cẩn mạnh mẽ.
② Sợ, động.
③ Cất lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cung kính, kính trọng, trang trọng: Đứng một cách nghiêm trang;
② Như [sông] (bộ );
③ Cất lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng thẳng — Kính cẩn — Nhảy lên.
hoạch, địch
huò ㄏㄨㄛˋ

hoạch

giản thể

Từ điển phổ thông

gặt lúa

Từ điển phổ thông

1. bắt được, có được
2. gặt hái
3. đầy tớ, nô tỳ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gặt lúa, cắt lúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thu (được), bắt được, giành được, được: Bắt được rất nhiều tù binh; Giành được thành tích rất lớn; Nhỏ thì được ấp, lớn thì được thành (Tô Tuân: Lục quốc luận);
② (Thu) hoạch: Ruộng đồng năm nay thu hoạch rất tốt;
③ (cũ) Đầy tớ, con đòi, nô tì (thời xưa): Đầy tớ gái, con đòi;
④ Có thể, có dịp: Không thể tiến lại; Không có dịp để gặp mặt từ chối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 4

địch

giản thể

Từ điển phổ thông

cây sậy
đắng
dèng ㄉㄥˋ

đắng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ghế ngồi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đặt chân ở trước giường. § Cũng viết là .
2. (Danh) Ghế ngồi không có chỗ dựa lưng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Quả kiến Tương Vân ngọa ư san thạch tích xứ nhất cá thạch đắng tử thượng, nghiệp kinh hương mộng trầm hàm" , (Đệ lục thập nhị hồi) Quả nhiên thấy Tương Vân nằm ở chỗ vắng nơi hòn non bộ, trên một cái ghế đá, đã say mộng đẹp li bì.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ghế ngồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ghế ngồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một loại ghế cao thời xưa.
sung
chōng ㄔㄨㄥ

sung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đầy đủ
2. làm đầy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đầy, tràn. ◎ Như: "tinh thần sung túc" tinh thần đầy đủ. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đại hỉ sung biến thân" (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Nỗi mừng lớn tràn khắp cơ thể.
2. (Động) Chất vào, lấp chặt, nạp. ◎ Như: "sung số" thêm vào cho đủ số, "sung điện" nạp điện, "sung cơ" ăn vào cho đỡ đói, "sung nhĩ bất văn" lấp chặt tai chẳng nghe.
3. (Động) Gánh vác, đảm nhậm. ◎ Như: "sung đương" giữ chức.
4. (Động) Giả mạo, giả làm. ◎ Như: "mạo sung" giả mạo, "sung hảo nhân" giả làm người tốt.
5. (Động) Tịch thu. ◎ Như: "sung công" tịch thu tiền của nộp vào công quỹ.
6. (Danh) Họ "Sung".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy, như tinh thần sung túc tinh thần đầy đủ.
② Sung số đủ số, v.v.
③ Lấp chặt, như sung nhĩ bất văn lấp chặt tai chẳng nghe.
④ Ðương gánh vác chức việc của mình gọi là sung đương .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầy, tràn: 滿 Tràn ngập niềm tin; Làm cho đầy đủ, bổ sung;
② Làm, gánh vác. 【】sung đương [chongdang] Làm, gánh nhiệm vụ, giữ chức: Làm phiên dịch; Giữ chức thư kí;
③ Giả làm: Giả làm bộ tài giỏi; Giả làm người tốt;
④ Chất vào, trữ vào, lấp đầy, nạp: Ăn cho đỡ đói, lót lòng; Nạp điện; Lấp đầy tai không nghe;
⑤ [Chong] (Họ) Sung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ — Đưa vào thêm vào cho đầy đủ. Td: Bổ sung.

Từ ghép 26

giao, giảo, yêu
jiāo ㄐㄧㄠ, yǎo ㄧㄠˇ

giao

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】giao giao [jiaojiao] (văn) Tiếng chim kêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Giao .

giảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cắn vào xương

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắn, ngoạm. ◎ Như: "giảo nha" nghiến răng. ◇ Tây du kí 西: "Hầu vương văn thử, bất giác tâm đầu hỏa khởi, giảo nha đại nộ đạo..." , , ... (Đệ tứ hồi) Hầu vương nghe vậy, bất giác lòng dạ bốc lửa, nghiến răng nói...
2. § Ghi chú: Nguyên là chữ "giảo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cắn vào xương. Nguyên là chữ giảo .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn — Cắn, nhai.

Từ ghép 1

yêu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】yêu oa [yaowa] Bài hát thô tục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu buồn khổ thống thiết — Các âm khác là Giao, Giảo. Xem các âm này.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.