Từ điển trích dẫn

1. Đầy đủ. ◎ Như: "sung phân chuẩn bị" chuẩn bị đầy đủ.
2. Hoàn toàn, hết cả. ◎ Như: "sung phân nhiên thiêu" đốt cháy hết cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ các phần.

Từ điển trích dẫn

1. Chủ nghĩa chính trị, trong đó quyền tư hữu bị chối bỏ, mọi tài sản đều thuộc quốc gia và toàn dân chỉ có giai cấp duy nhất là giai cấp vô sản lao động. ◎ Như: "Trung Quốc cộng sản đảng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chủ nghĩa chính trị, trong đó quyền tư hữu bị chối bỏ, mọi tài sản đều thuộc quốc gia và toàn dân chỉ có giai cấp duy nhất là giai cấp vô sản lao động.

ám sát

phồn thể

Từ điển phổ thông

ám sát, giết ngầm

Từ điển trích dẫn

1. Ngầm giết hại người, thừa lúc bất ngờ giết người. ◎ Như: "Mĩ quốc Cam-nãi-địch tổng thống bị nhân ám sát" tổng thống Mĩ Kennedy bị người ta ám sát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngầm giết người khác, giết lén.

Từ điển trích dẫn

1. Cắt ra một phần nhường cho người khác, thường nói về đất đai. ◎ Như: "Giáp Ngọ chiến bại, Mãn Thanh chánh phủ bị bách tương Đài Loan cát nhượng cấp Nhật Bổn" , 滿 thua trận Giáp Ngọ, chính phủ Mãn Thanh bị bức bách đem Đài Loan cắt nhượng cho Nhật Bổn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt đất nhường cho nước khác.

giao thông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giao thông

Từ điển trích dẫn

1. Thông suốt không bị trở ngại. ◇ Đào Uyên Minh : "Thiên mạch giao thông, kê khuyển tương văn" , (Đào hoa nguyên kí ) Đường bờ ruộng ngang dọc thông suốt, tiếng gà tiếng chó (nhà này nhà kia) nghe được nhau.
2. Giao cảm, cảm ứng. ◇ Trang Tử : "Lưỡng giả giao thông thành hòa nhi vật sanh yên" (Điền Tử Phương ) Hai cái đó (cực Âm và cực Dương ) cảm ứng giao hòa với nhau mà muôn vật sinh ra.
3. Khai thông.
4. Vãng lai, giao vãng. ◇ Sử Kí : "Chư sở dữ giao thông, vô phi hào kiệt đại hoạt" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Những người giao du với ông (chỉ Quán Phu ) toàn là bậc hào kiệt hay những kẻ đại gian đại ác lắm mưu nhiều kế.
5. Thông đồng, cấu kết. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phàn Trù hà cố giao thông Hàn Toại, dục mưu tạo phản?" , (Đệ thập hồi ) Phàn Trù sao dám thông đồng với Hàn Toại, định làm phản hay sao?
6. Sự vận chuyển của xe cộ, thuyền tàu, máy bay... Cũng chỉ điện báo, điện thư... qua lại. ◎ Như: "cao tốc công lộ nhân liên hoàn đại xa họa, tạo thành giao thông than hoán" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Qua lại mà không bị cản trở. Chỉ sự đi lại giữa nơi này với nơi khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ lòng dạ yên ổn, không bị bên ngoài làm rối loạn.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp xúc với ngoại vật mà không bị dao động; giữ được tâm thần bình thản, điềm đạm. ◇ Trang Tử : "Kì vi vật vô bất tương dã, vô bất nghênh dã, vô bất hủy dã, vô bất thành dã, kì danh vi oanh ninh" , , , , (Đại tông sư ) Đã là vật thì không lúc nào là không đưa, không lúc nào là không đón, không lúc nào là không hủy, không lúc nào là không thành. Tên nó là "oanh ninh". § Nhượng Tống dịch là "chạm yên", nghĩa là "cái có động chạm rồi mới thành".
2. Chỉ sự nhiễu loạn do ngoại vật gây ra. ◇ Lữ Thiên Thành : "Bãi bãi bãi, bãi khước liễu canh ca tân khổ vô can tịnh. Tiện tiện tiện, tiện vĩnh thế thoát oanh ninh" , . 便便便, 便 (Tề đông tuyệt đảo , Đệ tam xích ).

Từ điển trích dẫn

1. Chôn sống. Như "phần thư khanh nho" đốt sách, chôn sống nho sinh.
2. Hãm hại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Viên Đàm tri Thượng chỉ bát binh ngũ thiên, hựu bị bán lộ khanh sát, đại nộ, nãi hoán Phùng Kỉ trách mạ" , , , (Đệ tam thập nhị hồi) Viên Đàm biết (Viêm) Thượng chỉ cho ra năm ngàn quân, nửa đường lại bị giết cả, giận lắm, bèn gọi Phùng Kỉ ra trách mắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết người bằng cách chôn sống.

Từ điển trích dẫn

1. Cứu trợ người bị nạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp người bị nạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Khiêu động — Ta còn hiểu là chọc giận, thách thức.

Từ điển trích dẫn

1. Gây chuyện, kiếm chuyện. ◎ Như: "nhất thời bị tiểu nhân khiêu kích, thành liễu hiềm nghi" , nhất thời bị tiểu nhân kiếm chuyện, thành ra có sự hiềm nghi. ☆ Tương tự: "khiêu động" .

Từ điển trích dẫn

1. Cứ một ngày có một ngày không. ◎ Như: "y sư chúc phó bệnh nhân tương giá thiếp dược cách nhật tiên dụng" y sĩ dặn bảo bệnh nhân lấy thang thuốc này đem sắc lên mà dùng cứ hai ngày một lần.
2. Khoảng cách bằng một ngày. ◎ Như: "chuẩn bị cách nhật đích khảo thí" chuẩn bị cho kì thi sắp đến trong một ngày nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn ở giữa một ngày rồi tới một ngày, ý nói cứ một ngày có một ngày không.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.