bản
bǎn ㄅㄢˇ, pàn ㄆㄢˋ

bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tấm, miếng
2. gỗ đóng quan tài
3. cứng, rắn
4. người chủ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ván. ◎ Như: "mộc bản" tấm ván, "thủ bản" cái hốt.
2. (Danh) Mảnh mỏng. ◎ Như: "đồng bản" lá đồng, "chiếu bản" tờ chiếu.
3. (Danh) Bản in sách. ◎ Như: "nguyên bản" bản in nguyên văn, "phiên bản" bản khắc lại, "xuất bản" in sách ra.
4. (Danh) Cái phách, dùng để đánh nhịp trong âm nhạc.
5. (Danh) Nhịp (âm nhạc). ◎ Như: "bản nhãn" tiết nhịp, "khoái bản" nhịp nhanh, "mạn bản" nhịp chậm.
6. (Danh) Cái bàn vả.
7. (Danh) Gỗ đóng quan tài.
8. (Danh) Người chủ. § Thông . ◎ Như: "lão bản" người chủ.
9. (Tính) Đờ đẫn, cứng ngắc, không linh động. ◎ Như: "ngai bản" ngờ nghệch chẳng biết gì, "cổ bản" cổ lỗ, cố chấp.
10. (Tính) § Xem "bản đãng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ván, mảnh mỏng, như mộc bản tấm ván, đồng bản lá đồng, ngày xưa gọi cái hốt là thủ bản , tờ chiếu là chiếu bản cũng do nghĩa ấy.
② Bản bản dở dáo, nhà nước hỗn loạn không có phép luật gọi là bản đãng .
③ Ðờ đẫn, không hoạt động, như ngốc bản ngờ nghệch chẳng biết gì, cổ bản cổ lỗ vô dụng, v.v.
④ Bản in sách, như nguyên bản bản in nguyên văn, phiên bản bản khắc lại, xuất bản in sách ra.
⑤ Cái ván đánh phách, một thứ âm nhạc dùng để đánh dịp hát.
⑥ Cái bàn vả.

Từ điển Trần Văn Chánh

①Tấm: Thép tấm;
② Ván: Ván, tấm ván;
Bảng: Bảng đen. Cv. hay ;
④ Sênh, phách, nhịp: Hát không đúng nhịp; Vè, hát vè;
⑤ Cứng nhắc, cứng đờ, đờ đẫn, máy móc, không hoạt động: Cứng đờ; Cổ lỗ vô dụng;
⑥ Cố chấp, nghiêm lại: Lầm lầm mặt, nghiêm sắc mặt lại;
⑦ Chủ hiệu, ông chủ: Trùm, quan thầy;
⑧ Bản sách in: Bản in nguyên gốc (nguyên văn); Bản in lại, bản khắc lại;
⑨ Cái bàn vả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gỗ mỏng — Tấm ván — Tấm mỏng, miếng mỏng — Chỉ tấm giấy cứng viết lệnh của vua, tức chiếu thư — Cái hốt của quan thời xưa, cũng gọi là Thủ bản — Tấm gỗ khắc chữ để in thời xưa, tức bản in — Cái phách, tức tấm gỗ để gõ nhịp, một thứ nhạc khí thời xưa.

Từ ghép 30

chiên, thiện, triên
shàn ㄕㄢˋ, zhān ㄓㄢ

chiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. con lươn
2. cá chiên (một loại cá tầm, tên khoa học: acipenser mikadoi)

Từ điển Thiều Chửu

① Cá chiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Một loại cá tầm (Acipenser mikadoi), cá chiên.

thiện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá "triên". § Tức "tầm hoàng ngư" .
2. (Danh) "Triên đường" chỉ chỗ các thầy đồ dạy học, do điển Dương Chấn dạy học, trước nhà treo bảng một con chim ngậm trong mỏ ba con cá triên (Hậu Hán thư ).
3. Một âm là "thiện" (Danh) Con lươn. § Cũng như "thiện" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Con lươn. Như .

triên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá "triên". § Tức "tầm hoàng ngư" .
2. (Danh) "Triên đường" chỉ chỗ các thầy đồ dạy học, do điển Dương Chấn dạy học, trước nhà treo bảng một con chim ngậm trong mỏ ba con cá triên (Hậu Hán thư ).
3. Một âm là "thiện" (Danh) Con lươn. § Cũng như "thiện" .

Từ điển trích dẫn

1. Bảng hiệu cửa tiệm.
2. Tấm biển ghi sự hạng liên quan của người trình diễn kịch nghệ hoặc tổ chức hoạt động nào đó. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Tương cập đáo gia chi tế, ngộ kiến nhất cá Toàn Chân tiên sanh, thủ chấp chiêu bài, thượng tả trứ "Phong Giám Thông Thần"" , , , <> (Quyển nhị thập).
3. Màn che, hình thức giả dối để lừa gạt. ◇ Lí Ngư : "Ngã tá tha tố cá chiêu bài, kết thức khởi sĩ đại phu lai" , (Ý trung duyên , Gian ngoa ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bảng treo trước cửa tiệm để mời khách — Điều đưa ra để mời gọi, dụ người khác theo.

Từ điển trích dẫn

1. Ba người đậu đầu trong khoa thi đình thời xưa, gồm "Trạng nguyên" , "Bảng nhãn" , "Thám hoa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba người đậu đầu trong khoa thi Đình thời xưa, gồm Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bảng viết tên những nguời đậu Tiến sĩ thời xưa.

ngưu bảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ ngưu bảng (dùng làm thuốc)

Từ điển trích dẫn

1. Bảng đề chữ to treo trước nhà, sảnh lớn hoặc ở thư phòng. § Cũng viết là "biển ngạch" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thượng diện tiểu tiểu ngũ gian bão hạ, nhất sắc điêu lũ tân tiên hoa dạng cách phiến, thượng diện huyền trứ nhất cá biển ngạch, tứ cá đại tự, đề đạo thị: Di Hồng Khoái Lục" , , , , : (Đệ nhị thập lục hồi) Xung quanh có năm gian nhà nhỏ, cánh cửa chạm các thứ hoa mới đẹp, trên treo một cái biển có bốn chữ lớn: Di Hồng Khoái Lục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bảng treo trước nhà — Tấm hoành treo trên cửa.

bảng nhãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bảng nhãn (đỗ thứ 3 kỳ thi)

Từ điển trích dẫn

1. Người đậu thứ nhì trong kì thi Đình, dưới "Trạng nguyên" , trên "Thám hoa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh vị chỉ người đậu thứ nhì trong đệ nhất giáp của kì thi Đình ( dưới Trạng nguyên trên thám hoa ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bảng yết lên — Ca tụng.

bốc phệ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Bói toán. "Bốc" là bói bằng "quy giáp" tức mu rùa, "phệ" là bói bằng "thi thảo" tức cỏ thi. ◇ Liêu trai chí dị : "Chí miếu tiền, kiến nhất cổ giả, hình mạo kì dị, tự bảng vân: năng tri tâm sự. Nhân cầu bốc phệ" , , , : . (Vương giả ) Đến trước miếu, thấy một người mù, hình dáng kì dị, tự đề bảng là biết được tâm sự người khác. Bèn xin xem bói.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung sự bói toán. Bốc là bói bằng mu rùa, Phệ là bói bằng cỏ thi.

bốc thệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiên đoán, tiên tri

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.