lương, lượng
liàng ㄌㄧㄤˋ

lương

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc để tang cha mẹ và các bậc sĩ đại phu thời cổ — Một âm là Lượng. Xem Lượng.

lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xinh
2. sáng
3. thanh cao

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng láng, rực rỡ. ◇ Kê Khang : "Hạo hạo lượng nguyệt" (Tạp thi ) Rực rỡ trăng sáng.
2. (Tính) Sang sảng, cao vút (âm thanh). ◎ Như: "liệu lượng" vang xa, véo von.
3. (Tính) Trung trinh chính trực. ◎ Như: "cao phong lượng tiết" phẩm hạnh thanh cao, chính trực.
4. (Động) Hiển lộ, để lộ. ◎ Như: "lượng bài" lộ bài, "lượng tướng" công khai bày tỏ thái độ, lập trường hoặc trình bày quan điểm của mình.
5. (Động) Ngày xưa thiên tử có tang, giao phó chính sự cho đại thần, gọi là "lượng âm" . ◇ Thượng Thư : "Vương trạch ưu, lượng âm tam tự" , (Duyệt mệnh thượng ) Nhà vua có tang, lượng âm ba năm.
6. (Danh) Tên người. ◎ Như: "Gia Cát Lượng" người đời hậu Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng, như lượng giám sáng soi.
② Thanh cao, như cao phong lượng tiết phẩm hạnh thanh cao.
③ Tên người, ông Gia Cát Lượng người đời hậu Hán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sáng, bóng: Sáng sủa; Sáng chói; Sáng trưng;
② Sáng (lên): Ánh đèn pin vừa lóe sáng; Trời sắp hửng sáng;
③ (Âm thanh) lanh lảnh, sang sảng: Giọng sang sảng;
④ Cất, bắt: Bắt giọng, cất giọng;
⑤ Rạng, sáng sủa, rạng rỡ (trong lòng): Sáng sủa (rạng rỡ) trong lòng;
⑥ Kiên trinh, chính trực: Tiết tháo trung thực thành khẩn, kiên trinh (Bạch Cư Dị);
⑦ Thành tín (dùng như ): , ? Người quân tử không thành tín, thì thao thủ thế nào được? (Mạnh tử: Cáo tử hạ);
⑧ (văn) Hiển lộ, lộ ra (dùng như động từ);
⑨ (văn) Phụ tá, phò giúp: Lúc ấy giúp vua lập công (Thượng thư: Nghiêu điển).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa, nhiều ánh sáng — Âm thanh trong và cao. Giọng cao — Đáng tin — Một âm khác là Lương. Xem Lương — Tên người, tức Nguyễn Huy Lượng, danh sĩ thời Lê, không rõ tuổi và quê quán, chỉ biết ông làm quan với nhà Lê, sau làm quan với nhà Tây sơn, được phong tới chức Chương lĩnh hầu, làm tới chức Hữu Hộ, thường gọi Hữu Hộ Lượng. Tác phẩm văn nôm có bài Tụng Tây Hổ phú, nội dung ca tụng công đức Tây sơn.

Từ ghép 5

ngai
ái ㄚㄧˊ

ngai

phồn thể

Từ điển phổ thông

trắng bóng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trắng phau, trắng xóa. § Thường dùng đi đôi "ngai ngai". ◎ Như: "bạch vân ngai ngai" mây trắng phau phau. ◇ Trác Văn Quân : "Ngai như san thượng tuyết, Kiểu nhược vân gian nguyệt" , (Bạch đầu ngâm ) Trắng xóa như tuyết trên núi, Sáng trưng tựa trăng trong mây.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngai ngai trắng bóng, sắc sương tuyết trắng (trắng phau phau).

Từ điển Trần Văn Chánh

Trắng toát, trắng xóa, trắng phau.【】 ngai ngai [ái'ái] Trắng xóa: Tuyết trắng xóa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng xương rơi tuyết xuống trắng xóa. Td: Ngai ngai ( trắng xóa ).

Từ ghép 1

hoàng
huáng ㄏㄨㄤˊ

hoàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng sủa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng sủa, sáng rực. ◎ Như: "huy hoàng" rực rỡ. ◇ Cù Hựu : "Đăng hỏa huy hoàng, chiếu đắc như đồng bạch trú nhất tường" , (Vĩnh Châu dã miếu kí ) Đèn đuốc rực rỡ, chiếu sáng như ban ngày.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng sủa, sáng láng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sáng sủa, sáng rực, rực, hoàng: Huy hoàng, rực rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa, rực rỡ. Thí dụ: Huy hoàng.

Từ ghép 2

khuyên
juàn ㄐㄩㄢˋ, quān ㄑㄩㄢ

khuyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái nỏ, cái ná
2. dây nỏ, dây ná

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây nỏ, dây cung. ◇ Hán Thư : "Trương không khuyên, mạo bạch nhận, bắc thủ tranh tử địch" , , (Quyển lục thập nhị, Tư Mã Thiên truyện ) Giương cây cung hết tên để chống với lưỡi gươm trắng, hướng về phương bắc, tranh nhau chết với quân địch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái nỏ;
② Dây nỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái dây cung, dây nỏ — Gẫy khúc.

Từ ghép 1

lan
lán ㄌㄢˊ

lan

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo quần một mảnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa, thứ áo và quần may liền nhau. ◇ Tây sương kí 西: "Ô sa tiểu mạo diệu nhân minh, bạch lan tịnh, giác đái ngạo hoàng thinh" 耀, , (Đệ nhị bổn , Đệ nhị chiết) Mũ nhỏ bằng sa đen chiếu sáng người, áo bào trắng bong, đai bạc ngạo dây thắt lưng da vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Áo quần một mảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại y phục mà áo và quần may liền nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng trẻ con bập bẹ. ◇ Bạch Cư Dị : "Âu ách sơ học ngữ" (Niệm kim loan tử ) U ơ mới học nói.
2. Tiếng đàn sáo. ◇ Đỗ Mục : "Quản huyền âu ách, đa ư thị nhân chi ngôn ngữ" , (A Phòng cung phú ) Sáo đàn ọ ẹ nhiều hơn tiếng người nói trong chợ.
3. Tiếng chim thú. ◇ Hoàng Cảnh Nhân : "Giác thanh khởi mộc diểu, Nhất tán âu ách cầm" , (Hiểu quá Trừ Châu ) Tiếng tù và trổi trên ngọn cây, Oác oác đàn chim bay tản khắp.
4. Tiếng thuyền đi. ◇ Lí Hàm Dụng : "Chinh trạo phục âu ách" (Giang hành ) Mái chèo đi xa lại óc ách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trẻ con đang bi bô, chưa biết — Tiếng chim hót lẫn lộn — Chỉ chung loại tiếng động ồn ào hỗn tạp, chẳng hạn tiếng máy dệt, tiếng xe chạy.
bái
pèi ㄆㄟˋ

bái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mưa rào
2. ân trạch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mưa lớn, mưa rào. ◎ Như: "cam bái" mưa phải thời.
2. (Danh) Tỉ dụ ân trạch. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bái trạch tư giáng, cao nhuận vô di" , (Đại xá biểu ) Ân huệ ban xuống, thấm nhuần không sót.
3. (Tính) Mạnh, như trút (thế mưa). ◇ Lí Bạch : "Vân du vũ bái" (Minh đường phú ) Mây ùn ùn, mưa như trút.

Từ điển Thiều Chửu

① Bàng bái mưa rào. Mưa phải thời gọi làm cam bái .
② Ân trạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mưa lớn, mưa rào, mưa như trút, mưa tầm tã;
② Ân huệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa đổ nhiều — Chỉ sự ân huệ chan hòa.

Từ ghép 2

huân
xūn ㄒㄩㄣ

huân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. công lao
2. huân chương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Công tích, công lao. § Cũng như "huân" . ◇ Cao Thích : "Tương khán bạch nhận huyết phân phân, Tử tiết tòng lai khởi cố huân" , (Yên ca hành ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Công trạng lớn: Nhiều lần lập được công trạng to lớn. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Huân .

Từ ghép 3

sàm
chán ㄔㄢˊ

sàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

núi cao mà hiểm hóc như dao vót nhọn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cao và hiểm trở. ◎ Như: "sàm nham" núi cao chót vót hiểm trở. ◇ Vương Nhân Dụ : "Đăng cao hiểu đạp sàm nham thạch" (Họa Hàn Chiêu tòng giá quá Bạch Vệ lĩnh thi ) Buổi sáng lên cao giẫm chân trên đá của núi cao và hiểm trở.

Từ điển Thiều Chửu

① Núi cao mà hiểm hóc như dao vót nhọn gọi là sàm nham .

Từ điển Trần Văn Chánh

】sàm nham [chányán] (văn) Núi non hiểm trở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi cao.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Tên một hành tinh trong Thái Dương Hệ. § Tiếng Pháp: Vénus (planète). Ngày xưa, "Kim Tinh" sáng hiện ra ở phía đông, gọi là "Khải Minh" , tối hiện ra ở phương tây, gọi là "Trường Canh" . Còn có những tên sau: "Thái Bạch" , "Thái Bạch Kim Tinh" , "Thái Bạch Tinh" .
2. Sao vàng năm góc. ◎ Như: "kim tinh huân chương" .
3. Mắt nổ đom đóm, đầu váng mắt hoa. ◎ Như: "ngã bất tiểu tâm suất liễu nhất giao, nhãn mạo kim tinh, sai nhất điểm hôn đảo" , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một hành tinh trong Thái dương hệ, tức Venus.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.