sám hối

phồn thể

Từ điển phổ thông

sám hối, thú nhận tội

Từ điển trích dẫn

1. (Thuật ngữ Phật giáo) "Sám" là dịch âm tiếng Phạn "kṣama", nghĩa là dung nhẫn. "Sám hối" nghĩa là xin người khác dung nhẫn, tha thứ tội lỗi cho mình. ◇ Bát-nhã dịch : "Nhất giả lễ kính chư Phật; nhị giả xưng tán Như Lai; tam giả quảng tu cúng dường; tứ giả sám hối nghiệp chướng; ngũ giả tùy hỉ công đức; lục giả thỉnh chuyển pháp luân; thất giả thỉnh Phật trụ thế; bát giả thường tùy Phật học; cửu giả hằng thuận chúng sanh; thập giả phổ giai hồi hướng" ; ; ; ; ; ; ; ; ; (Đại phương quảng Phật Hoa Nghiêm kinh , Quyển tứ 0 ○).
2. Hối lỗi, xưng tội (Thiên chúa giáo). ◎ Như: "tha tại thần phụ diện tiền sám hối tòng tiền sở phạm đích thác ngộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn giận về tội lỗi của mình và thật lòng muốn sửa đổi.

Từ điển trích dẫn

1. "Bát tiết" tám thời tính theo khí hậu trong năm: Lập xuân , Lập hạ , Lập thu , Lập đông , Xuân phân , Thu phân , Hạ chí và Đông chí .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám thời tính theo khí hậu trong năm, gồm các tiết Lập xuân, Lập hạ, Lập thu, Lập đông, Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, và Đồng chí.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ ngoài tám hướng, chỉ nơi rất xa. ◇ Đào Uyên Minh : "Viễn chi bát biểu, Cận khế vân sầm" , (Quy điểu ) Xa thẳm ngoài tám cõi, Nghỉ gần đỉnh vút mây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám vùng đất thật xa, ở ngoài tám phương.

Từ điển trích dẫn

1. Thuyền bè vào cảng khẩu. ☆ Tương tự: "tiến khẩu" .
2. (Bàn bạc, nói chuyện) hợp ý nhau. ◇ Thủy hử truyện : "Chánh thuyết ta nhàn thoại, giác lượng ta thương pháp, thuyết đắc nhập cảng, chỉ thính đắc gian bích các tử lí hữu nhân ngạnh ngạnh yết yết đề khốc" , , , (Đệ tam hồi) Đương nói chuyện về phép múa roi so tài cao thấp, thật là hợp ý nhau, thì nghe bên vách có người khóc ti tỉ.
3. (Trai gái) có tình ý với nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Thiềm tâm lí dã tri bát cửu, dã tựu bán thôi bán tựu, chánh yếu nhập cảng" , , (Đệ bát thập hồi) Bảo Thiềm trong lòng đã biết tám chín phần, (làm bộ) nửa đẩy ra nửa kéo vào, (nhưng) thật đã có tình ý rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem vào cửa biển nước mình, ý nói hàng hóa nước ngoài được đem vào bán tại nước mình.

Từ điển trích dẫn

1. Tám đời, gồm "Tam Hoàng" và "Ngũ Đế" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám đời, gồm Tam Hoàng và Ngũ đế. Cũng như Bát đại — Đời thứ tám.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết: "tử tâm đạp địa" , "tử tâm đáp địa" .
2. Chết dí trong lòng. ◇ Thủy hử truyện : "Lưu Đường yết khởi dũng cái, hựu đâu liễu bán biều cật, cố ý yếu tha môn khán trước chỉ thị khiếu nhân tử tâm đáp địa" , , , (Đệ thập lục hồi) Lưu Đường mở nắp thùng (rượu), lại múc nửa gáo ra, cố ý để cho bọn họ thấy, đó chỉ là (kế đánh lừa) làm họ chết dí trong lòng không biết (rượu đã bị pha thuốc độc).
3. Dốc lòng, quyết tâm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thừa tướng nhược khẳng phóng huynh đệ hồi khứ, thu thập gia hạ thân đinh, hòa thừa tướng đại chiến nhất tràng, na thì cầm đắc, phương tài tử tâm tháp địa nhi hàng" , , , , (Đệ bát bát hồi) Nếu thừa tướng lại thả cho anh em về, ta sẽ thu thập quân binh, cùng thừa tướng đấu một trận lớn nữa, đến khi ấy, nếu lại bị bắt, ta mới xin dốc lòng bó thân đầu hàng.

Từ điển trích dẫn

1. Bạn bè quen biết cũ, cố giao. ◇ Tây du kí 西: "Bát Giới khước tài hoan hỉ đạo: Nguyên lai thị cá cố tri" : (Đệ tam thập bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ quen biết cũ. Bạn xưa.

thao luyện

phồn thể

Từ điển phổ thông

thao luyện, luyện tập

Từ điển trích dẫn

1. Huấn luyện, tập luyện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thử thì Khổng Minh bệnh hảo đa thì, mỗi nhật thao luyện nhân mã, tập học bát trận chi pháp, tận giai tinh thục" , , , (Đệ cửu thập cửu hồi) Bấy giờ Khổng Minh bệnh khỏe đã lâu, hằng ngày luyện tập quân mã, dạy phép bát trận, đều đã tinh thục cả.
2. Học tập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tập tành nhiều lần cho giỏi về võ nghệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám điều với Bát chính đạo, gồm Tà kiến, Tà tư duy, Tà ngữ, Tà nghiệp, Tà mệnh, Tà phương tiện, Tà niệm và Tà định.

Từ điển trích dẫn

1. Tài ba xuất chúng. § Sách Nam sử cho rằng sự tài giỏi trong thiên hạ được một "thạch" (tức 10 đấu), mà Tào Tử Kiến chiếm hết tám đấu. ◇ Tạ Linh Vận : "Thiên hạ tài cộng nhất thạch, Tử Kiến độc đắc bát đẩu" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài lớn xuất chún. Do sách Nam sử cho rằng sự tài giỏi trong thiên hạ được một thạch ( tức 10 đấu ), mà Tào Tử Kiến chiếm hết tám đấu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.