điệp
dié ㄉㄧㄝˊ, xiè ㄒㄧㄝˋ

điệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

gián điệp, điệp viên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dò thám, trinh thám.
2. (Động) Rình mò.
3. (Danh) Quân do thám, điệp báo. ◎ Như: "gián điệp" .
4. (Danh) Quân trang bị nhẹ, khinh binh.
5. (Danh) Thư tín, công văn. § Tức "giản tráp" . ◇ Văn tâm điêu long : "Bách quan tuân sự, tắc hữu quan thứ giải điệp" , (Thư kí ).
6. (Danh) Sổ bạ, sách ghi chép. § Thông "điệp" .
7. (Tính) Yên ổn, an ninh. ◇ Trang Tử : "Đại đa chánh pháp nhi bất điệp" (Nhân gian thế ) Nhiều chính pháp quá mà không yên ổn.
8. (Phó) Thao thao, nói không dứt. § Thông "điệp" . ◎ Như: "điệp điệp bất hưu" nói luôn mồm không thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Dò xét, người đi dò thám quân lính bên giặc gọi là điệp, tục gọi là tế tác .
② Cùng nghĩa với chữ điệp nhiều lời.
③ Cùng nghĩa với chữ điệp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dò xét, gián điệp, tình báo: Gián điệp;
② (văn) Nhiều lời (dùng như , bộ );
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dò xét nghe ngóng — Nói dối — Tờ giấy viết điều muốn nói với nhiều người — Lắm miệng, nói nhiều.

Từ ghép 3

thuẫn
dùn ㄉㄨㄣˋ, shǔn ㄕㄨㄣˇ

thuẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái khiên, cái mộc
2. thanh gỗ ngang ở lan can

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái mộc để đỡ tên mác. § Thông "thuẫn" . ◇ Hàn Phi Tử : "Ngô thuẫn chi kiên, vật mạc năng hãm dã" , (Nan nhất ) Thuẫn của tôi rất chắc, không gì có thể đâm thủng được.
2. (Danh) Thanh gỗ ngang ở lan can. Phiếm chỉ lan can. ◇ Hoàng Thù : "Độc thướng cao lâu tam bách xích, bằng ngọc thuẫn, thê tằng không" , , (Thu phong niệu niệu tịch dương hồng từ ) Một mình lên lầu cao ba trăm thước, tựa vào lan can ngọc, nhìn tầng không.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lan can;
② Thanh gỗ ngang ở lan can.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ngưỡng cửa — Như chữ Thuẫn .
tối
zuì ㄗㄨㄟˋ

tối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trẻ đầy năm, trẻ 1 tuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con trẻ sinh được một năm gọi là "tối" . ◇ Liêu sử : "Tam nguyệt năng hành, tối nhi năng ngôn" , (Thái tổ bổn kỉ thượng ) Ba tháng biết đi, một năm biết nói.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy năm, con trẻ sinh được một năm gọi là chu tối .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lễ ăn đầy năm, đám thôi nôi (của trẻ nhỏ được một năm tuổi);
② Lễ kỉ niệm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy năm. Tròn một tuổi. Cũng gọi là Chu tối.

Từ ghép 1

khải
kǎi ㄎㄞˇ

khải

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo giáp dát đồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo giáp sắt (dùng cho lính đánh trận thời xưa). ◎ Như: "khải giáp" áo giáp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo hồi cố chỉ hữu tam bách dư kị tùy hậu, tịnh vô y giáp bào khải chỉnh tề giả" , (Đệ ngũ thập hồi) (Tào) Tháo ngoảnh đầu lại thấy chỉ còn hơn ba trăm quân kị theo sau, không một người nào áo quần bào giáp ngay ngắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái áo dày dát đồng. Như khải giáp áo giáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Áo dày có dát đồng. 【】khải giáp [kăijiă] Áo giáp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo giáp mặc để ra trận.
sanh
chēng ㄔㄥ

sanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây sanh (như cây liễu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một cây loài liễu. § Còn gọi là "quán âm liễu" .
2. (Danh) Tên đất xưa, một ấp của nhà Tống thời Xuân Thu. Nền cũ ở vào tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Cây sanh, một cây về loài cây liễu, một tên là cây quán âm liễu .

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây liễu bách. Cg. [guàn yin liư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời Xuân Thu, tỉnh Hà Nam.

Từ ghép 1

nính, nịnh
nì ㄋㄧˋ, níng ㄋㄧㄥˊ, nìng ㄋㄧㄥˋ

nính

phồn thể

Từ điển phổ thông

bùn lầy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Nê nính" bùn lầy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vũ thủy bất trụ, doanh trung nê nính, quân bất khả đình, thỉnh di ư tiền diện san thượng" , , , (Đệ nhất bách lục hồi) Mưa mãi không tạnh, trong trại lầy lội, quân không sao ở được, xin cho dời trại đến trên núi trước mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nê nính bùn lầy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [nínìng].

nịnh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bùn lầy. Sình lầy.
điên
diān ㄉㄧㄢ

điên

phồn thể

Từ điển phổ thông

đỉnh núi, chỏm núi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đỉnh núi. ◇ Phù sanh lục kí : "Dư diệc hứng phát, phấn dũng đăng kì điên, giác Tây Hồ như kính, Hàng thành như hoàn, Tiền Đường giang như đái, cực mục khả sổ bách lí" , , 西, , , (Lãng du kí khoái ) Tôi cũng cao hứng, hăng hái leo lên tới đỉnh, thấy Tây Hồ như một tấm gương, Hàng Châu một hòn, sông Tiền Đường một dải, vút mắt xa vài trăm dặm.
2. (Danh) Đầu.
3. (Danh) Phiếm chỉ đỉnh đầu của vật thể: chóp, ngọn, đỉnh, v.v. ◇ Đào Tiềm : "Cẩu phệ thâm hạng trung, Kê minh tang thụ điên" , (Quy viên điền cư ).
4. (Tính) Cao hơn hết. ◎ Như: "điên phong" đỉnh núi cao nhất.
5. § Thông "điên" . ◎ Như: "điên mạt" từ đầu tới cuối. § Cũng như "điên mạt"

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đỉnh núi. Chóp núi — Như chữ Điên .
dịch
shì ㄕˋ, yì ㄧˋ

dịch

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu ngon, rượu nồng. ◇ Lương thư : "Si văn thiểm tảo, Phi thương phiếm dịch" , (Chiêu Minh thái tử truyện ) Bày văn chương mĩ lệ, Vung chén rượu ngon tràn.
2. (Động) Khao thưởng, ban thưởng rượu thịt. ◇ Sử Kí : "Bách lí chi nội, ngưu tửu nhật chí, dĩ hưởng sĩ đại phu dịch binh" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Trong vòng trăm dặm, hằng ngày, mổ bò khui rượu, thết đãi các nhân sĩ, khao thưởng quân lính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu đắng — Rượu ngon, nặng — Đãi rượu — Một âm là Thích.
san, sách
cè ㄘㄜˋ, shà ㄕㄚˋ, shān ㄕㄢ, zhà ㄓㄚˋ

san

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】 san cực [shanjí] (điện) Lưới, cực lưới (trong bóng điện tử); Lưới triệt. Xem [zhà].

sách

phồn thể

Từ điển phổ thông

hàng rào, rào chắn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hàng rào, tre gỗ cắm để ngăn che. ◎ Như: "sách môn" cửa có chấn song. ◇ Thủy hử truyện : "Bỉ thử gian hữu tọa san, hoán tố Đào Hoa san, cận lai san thượng hữu lưỡng cá đại vương trát liễu trại sách, tụ tập trứ ngũ thất bách nhân, đả gia kiếp xá" , , , , (Đệ ngũ hồi) Ở đây có một quả núi, gọi là núi Đào Hoa, gần đây trên núi có hai đại vương đến cắm rào trại, tụ tập năm bảy trăm quân, đi phá nhà cướp của.

Từ điển Thiều Chửu

① Hàng rào, cắm tre gỗ làm hàng rào để ngăn người đi gọi là sách.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hàng rào chấn song, vỉ, ghi (lò): Hàng rào chấn song sắt; Vỉ lò, ghi lò. Xem [shan].

Từ ghép 1

shū ㄕㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giãi bày, giãi tỏ
2. vọt lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thư, hả, trải ra, bày tỏ, phát biểu. ◎ Như: "sư ý" được hả dạ. ◇ Nguyễn Du : "Bách chủng u hoài vị nhất sư" (Bát muộn ) Trăm thứ u buồn chưa một lần được giải tỏa.
2. (Động) Nhảy, vọt lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Thư, hả, như sư ý được hả dạ.
② Vọt lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giãi bày, bày tỏ. (Ngr) Thư, hả: Hả lòng, hả dạ;
② Vọt lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra, trải ra — Vọt lên. Bay lên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.