kí, ký
jì ㄐㄧˋ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mong mỏi, trông chờ. ◎ Như: "kí du" trông ngóng, ước ao. ◇ Nguyên sử : "Xuất nhập nội đình, kí hãnh danh tước" , (Nhân Tông bổn kỉ tam ) Ra vào triều đình, mong chờ quan tước.

phồn thể

Từ điển phổ thông

trông mong, mong mỏi

Từ điển Thiều Chửu

① Mong mỏi. Phàm mong mỏi những sự không phải phận mình đáng có gọi là kí du .

Từ điển Trần Văn Chánh

Mong mỏi, hi vọng, ước ao.【】kí du [jìyú] (văn) Mong đòi, thèm muốn, thèm thuồng: Mong đòi quyền thế giới; Thèm muốn tài sản của người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trông ngóng.
oánh
yíng ㄧㄥˊ, yǐng ㄧㄥˇ

oánh

phồn thể

Từ điển phổ thông

trong suốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đá đẹp.
2. (Tính) Trong suốt. ◇ Cao Quát : "Thiên sắc oánh pha li" (Bồn liên thi đáp Di Xuân ) Trời trong như pha lê.
3. (Động) Mài giũa, sửa sang.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đá đẹp như ngọc.
② Trong suốt.
③ Tâm địa sáng sủa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thứ đá bóng và đẹp như ngọc;
② Óng ánh, trong suốt: Óng ánh;
③ Tâm địa trong sáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ đá đẹp, chỉ thua có ngọc — Vẻ sánh đẹp lóng lánh của ngọc — Mài chùi cho sáng, bóng.
thảng
tǎng ㄊㄤˇ

thảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giả sử
2. bất ngờ, không mong muốn

Từ điển trích dẫn

1. (Liên) Nếu, ví, hoặc giả, như quả. Thường viết là "thảng" . ◇ Sử Kí : "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị tà, phi tà?" , , ( Di liệt truyện ) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
2. (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇ Trang Tử : "Hiên miện tại thân, phi tính mệnh dã, vật chi thảng lai, kí giả dã" , , , (Thiện tính ) Xe và mũ ở thân ta, không phải là tính mệnh, (đó là) những vật tình cờ mà đến, gởi tạm mà thôi.
3. (Tính) § Xem "thích thảng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thảng. Thích thảng lỗi lạc.
② Hoặc giả thế, không kì thế mà lại thế gọi là thảng. Thường viết là thảng , như thảng lai chi vật vật đến bỗng dưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [tăng];
② (văn) Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: Vật ở ngoài đến bất ngờ, đó là vật tạm gởi vậy (Trang tử: Thiện tính);
③ Xem [tìtăng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ chán nản — Hoặc giả. Dùng như chữ Thảng — Thình lình. Td: Thảng lai ( tới thình lình ).

Từ ghép 1

bà ㄅㄚˋ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ tay cầm trên cây cung. Cũng đọc là Bả.
bá, bách
bǎi ㄅㄞˇ, bó ㄅㄛˊ, bò ㄅㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (1).

bách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây bách, cây tuyết tùng

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "bách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ bách .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (1).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bách .
si
chī ㄔ, lí ㄌㄧˊ

si

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bày vẽ, trải ra, vạch ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở ra, thư triển.
2. (Động) Bày tỏ, phô diễn. ◇ Ban Cố : "Si tảo như xuân hoa" (Đáp tân hí ) Bày vẽ văn chương như hoa xuân.
3. (Động) Truyền . ◇ Giản Văn Đế : "Anh danh viễn si" (Thần San tự bi ) Tiếng tăm tốt đẹp truyền xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Bày vẽ, vạch ra, mở ra, như si tảo như xuân hoa vẽ vời văn chương như hoa xuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Truyền đi (tin tức...);
② Vung (ngòi bút), vẽ vời: Vẽ vời văn chương như hoa xuân;
③ Hiểu biết rộng rãi, thông thái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phát ra. Lan rộng ra. Td: Anh danh viễn si ( tiếng tăm anh hùng lan rộng ra xa ).

Từ ghép 1

quyền
quán ㄑㄩㄢˊ

quyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quả cân
2. quyền lợi

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của chữ "quyền" .

Từ ghép 1

thụy sĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Thụy Sĩ

Từ điển trích dẫn

1. Tên một quốc gia ở Âu Châu (tiếng Anh: Switzerland), thủ đô là " Ân" (Berne).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quốc gia Trung Âu ( Suisse ).

tiêu khiển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiêu khiển

Từ điển trích dẫn

1. Giải buồn.
2. Đùa bỡn, đùa cợt. ◇ Thủy hử truyện : "Khước bất thị đặc địa lai tiêu khiển ngã?" (Đệ tam hồi) Có dễ tới đây đùa cợt tôi chăng?
3. Tạm giữ lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khiến cho mất nỗi buồn. Làm cho khuây khỏa. Hát nói của Cao Quát: » Tiêu khiển một vài chung lếu láo «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơn hết trên đời. Hát nói của Cao Quát: » Bắc phương hữu giai nhân, tuyệt thế nhi độc lập « ( phương bắc có người đẹp, hơn hết trên đời mà đứng một mình ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.