Từ điển trích dẫn

1. Tình cảm vô cùng thân thiết (như áo với vạt áo). ◇ Lạc Tân Vương : "Câu vong bạch thủ chi tình, khoản nhĩ liên khâm" , (Thu nhật dữ quần công yến tự ) Cùng nhau quên cảnh đầu bạc, khoản đãi các ông tình thân thắm thiết.
2. Tiếng xưng hô giữa anh em rể. ◎ Như: "khâm huynh" anh rể, "khâm đệ" em rể.

Từ điển trích dẫn

1. Đuổi theo không kịp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lã Bố tẩu đắc khoái, Trác phì bàn cản bất thượng, trịch kích thích Bố" , , (Đệ bát hồi) Lã Bố chạy nhanh, (Đổng) Trác béo phục phịch, đuổi không kịp, ném kích đâm Bố.
2. Không bằng, không kịp.
3. Không gặp, không được. ◎ Như: "khứ trảo nhĩ kỉ thứ, tổng cản bất thượng nhĩ tại gia đích thì hậu" , đi kiếm anh mấy lần, đều không gặp anh ở nhà.

a phú hãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Afghanistan

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng Anh: Afghanistan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nươc tây bộ Á châu, trước là nước do Anh quốc bảo hộ ( tức nước Afghanistan ).

Từ điển trích dẫn

1. Cây ngô đồng lá biếc. ◇ Đỗ Phủ : "Hương đạo trác dư anh vũ lạp, Bích ngô tê lão phượng hoàng chi" , (Thu hứng ) Chim anh vũ ăn rồi, còn bỏ thừa những hạt lúa thơm, Phượng hoàng đậu đến già trên cành ngô biếc.

phách mại

phồn thể

Từ điển phổ thông

bán đấu giá

Từ điển trích dẫn

1. Bán hạ giá. ◎ Như: "bách hóa công ti niên chung phách mại thì, ngã ma tổng yếu đại tứ thải cấu nhất phiên" , .
2. Bán đấu giá. § Tiếng Anh: auction. ◎ Như: "tha đáo Anh Quốc quan quang thì, đặc biệt khứ Tô-phú-bỉ phách mại trung tâm tham quan" , . § Tô-phú-bỉ = Sotheby's.
3. Pháp viện công khai đem động sản hoặc bất động sản đã bị niêm phong (vì bị phá sản) rao bán để lấy tiền bồi thường chủ nợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bán đấu giá ( trong lối bán này, khi có người mua trả giá cao nhất, thì người bán dùng một cái búa gõ xuống mặt bàn cho mọi người biết ).

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng anh trai người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ anh trai của người đối diện.

Từ điển trích dẫn

1. Cậu, tức anh em trai của mẹ. § Tục gọi là "mẫu cữu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cậu, tức anh em trai của mẹ. Vì coi cậu như cha mẹ nên mới gọi là Cữu phụ.

Từ điển trích dẫn

1. Chồng gọi người vợ của anh em vợ mình là "cữu tẩu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng người chồng gọi vợ của anh em trai của vợ mình.

Từ điển trích dẫn

1. Một vật thể tự nó không phát ra ánh sáng, nhưng tiếp thụ ánh sáng của vật thể khác mà chiếu sáng, gọi là "tá quang" . ◇ Hạm đại kinh : "Cái tiên nho vị nguyệt tá quang ư nhật, tín hĩ" , (Nguyệt ảnh biện ) Tiên nho nói mặt trăng mượn ánh sáng ở mặt trời, có thể tin được vậy.
2. Tỉ dụ nhờ vả, nương tựa người khác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lâm Đại Ngọc lãnh tiếu đạo: "Nhĩ kí giá dạng thuyết, nhĩ đặc khiếu nhất ban hí, giản ngã ái đích xướng cấp ngã khán, giá hội tử phạm bất thượng thải trước nhân tá quang nhi vấn ngã."" : ", , , ." (Đệ nhị thập nhị hồi) Đại Ngọc cười nhạt: "Anh đã nói thế, phải tìm riêng một ban hát, chọn những bài nào em thích thì hát cho em nghe, chứ đi nghe nhờ thì đừng hỏi nữa."
3. Lời khách sáo dùng để hỏi nhờ hoặc xin giúp đỡ phương tiện. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Tá quang! Đông trang nhi tại nả biên nhi?" ! ? (Đệ thập tứ hồi) Làm ơn cho hỏi! Đông trang có phải đi hướng bên kia không?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mượn, nhờ ánh sáng của người khác. Chỉ sự nhờ vả, nương tựa người khác — Trong Bạch thoại, dùng làm lời xã giao khi được giới thiệu với người khác, có nghĩa như hân hạnh lắm ( được quen biết một người như là được nhờ vào ánh sáng của người đó ).

Từ điển trích dẫn

1. Người cùng cảnh ngộ bất hạnh thương xót giúp đỡ lẫn nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã tuy hữu cá ca ca, nhĩ dã thị tri đạo đích, chỉ hữu cá mẫu thân, bỉ nhĩ lược cường ta, cha môn dã toán đồng bệnh tương liên" , , , , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Tôi tuy có anh, chắc cô cũng đã biết anh tôi như thế nào rồi, tôi chỉ hơn cô ở chỗ còn mẹ thôi. Chúng ta là người cùng bệnh nên thương lẫn nhau.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.