cưu, khưu, quy, quân
guī ㄍㄨㄟ, jūn ㄐㄩㄣ, qiū ㄑㄧㄡ

cưu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con rùa. ◇ Lễ: "Lân, phụng, quy, long, vị chi tứ linh" , , , , (Lễ vận ).
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" , một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến : "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 滿, (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi ).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi : "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" (Phế gia tử tôn ) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai : "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" , , , , (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" . ◇ Trang Tử : "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" (Tiêu dao du ) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con rùa, rùa tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh.
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu .
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư tên một nước ở Tây Vực 西, thuộc tỉnh Tân Cương bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử : Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả (Tiêu dao du ) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cưu Tư tên một nước ở Tây Vực 西, thuộc tỉnh Tân Cương bây giờ.

Từ ghép 1

khưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: khưu từ ,)

Từ điển Trần Văn Chánh

】 Khưu Từ [qiucí] Nước Khưu Từ (một nước ở Trung Á, Tây Vực đời Hán, thuộc tỉnh Tân Cương, Trung Quốc).

Từ ghép 1

quy

phồn thể

Từ điển phổ thông

con rùa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con rùa. ◇ Lễ: "Lân, phụng, quy, long, vị chi tứ linh" , , , , (Lễ vận ).
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" , một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến : "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 滿, (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi ).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi : "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" (Phế gia tử tôn ) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai : "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" , , , , (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" . ◇ Trang Tử : "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" (Tiêu dao du ) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con rùa, rùa tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh.
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu .
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư tên một nước ở Tây Vực 西, thuộc tỉnh Tân Cương bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử : Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả (Tiêu dao du ) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rùa;
② Ngọc hành. 【】quy đầu [guitóu] (giải) Quy đầu;
③ (văn) (Những) người hát xướng (thời xưa);
④ (văn) Chủ nhà hát (hoặc nhà thổ) (thời xưa). Xem [jun], [qiu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rùa — Biểu tượng của tuổi thọ cao — Vật dùng để bói toán — Quý báu — Người mai mối — Phường điếm. Lời mắng rủa.

Từ ghép 14

quân

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con rùa. ◇ Lễ: "Lân, phụng, quy, long, vị chi tứ linh" , , , , (Lễ vận ).
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" , một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến : "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 滿, (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi ).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi : "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" (Phế gia tử tôn ) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai : "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" , , , , (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" . ◇ Trang Tử : "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" (Tiêu dao du ) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con rùa, rùa tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh.
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu .
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư tên một nước ở Tây Vực 西, thuộc tỉnh Tân Cương bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử : Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả (Tiêu dao du ) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nứt nẻ: Tay không nứt (khi bị giá rét). 【】quy liệt [junliè]
① Như [junliè];
② Nứt, nẻ: Ruộng đất bị nẻ. Xem [gui], [qiu].

Từ điển trích dẫn

1. Lễ Phục Sinh. ◎ Như: "Phục Hoạt tiết khoái lạc" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ mừng Chúa sống lại, tức lễ Phục sinh ( Pâques ).

Từ điển trích dẫn

1. Giữ đúng lễ phép, thủ lễ. ◇ Diêm thiết luận : "Tích Chu Công xử khiêm dĩ ti sĩ, chấp lễ dĩ trị hạ" , (Quyển thất).
2. Chỉ lễ mạo đối với người khác. ◇ Lỗ Tấn : "Dĩ hậu như tương kiến, nhưng đương chấp lễ thậm cung" , (Thư tín tập , Trí tào tụ nhân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ đúng phép đối xử đẹp đẽ với người — Cũng chỉ sự quá giữ lễ, không cần thiết.
gia
jiā ㄐㄧㄚ

gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khen ngợi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "gia lễ" lễ cưới.
2. (Động) Khen. ◇ Thiền Uyển Tập Anh : "Đại sư gia kì lâm cơ lĩnh ngộ" (Đa Bảo Thiền sư ) Đại sư khen là người gặp việc thì chóng hiểu.
3. (Danh) § Xem "gia bình" .
4. (Danh) Phúc lành.

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt, đẹp. Lễ cưới gọi là gia lễ .
② Khen.
③ Gia bình tháng chạp.
④ Phúc lành.

Từ điển Trần Văn Chánh


② Tốt đẹp: Tên đẹp; Lúa tốt;
② Khen ngợi: Tinh thần đáng khen;
③ (văn) Phúc lành;
④ 【】gia bình [jiapíng] (văn) Tháng Chạp (tháng 12 âm lịch);
⑤ [Jia] (Họ) Gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp — Điều may mắn, phúc đức — Vui vẻ.

Từ ghép 11

dân, mân
méi ㄇㄟˊ, mín ㄇㄧㄣˊ, wén ㄨㄣˊ

dân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đá đẹp. ◇ Lễ: "Quân tử quý ngọc nhi tiện mân" (Ngọc tảo ) Người quân tử quý ngọc mà khinh đá mân (ý nói hiềm vì nó lẫn lộn với ngọc vậy).
2. § Cũng đọc là "dân".

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đá đẹp. Kinh Lễ có câu: Quân tử quý ngọc nhi tiện mân người quân tử quý ngọc mà khinh đá mân, ý nói hiềm vì nó lẫn lộn với ngọc vậy. Cũng đọc là chữ dân.

mân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một thứ đá đẹp như ngọc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đá đẹp. ◇ Lễ: "Quân tử quý ngọc nhi tiện mân" (Ngọc tảo ) Người quân tử quý ngọc mà khinh đá mân (ý nói hiềm vì nó lẫn lộn với ngọc vậy).
2. § Cũng đọc là "dân".

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đá đẹp. Kinh Lễ có câu: Quân tử quý ngọc nhi tiện mân người quân tử quý ngọc mà khinh đá mân, ý nói hiềm vì nó lẫn lộn với ngọc vậy. Cũng đọc là chữ dân.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loại đá đẹp giống như ngọc.
hào, hạc, lạc, mạ, mạch
háo ㄏㄠˊ, hé ㄏㄜˊ, mà ㄇㄚˋ, mò ㄇㄛˋ

hào

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

①【】hào nhung [háoróng] Lông con lửng (một loại da quý, dùng làm đồ mặc);
②【】hào tử [háozi] (động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Xem [hé].

hạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loài thú giống con cầy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống thú giống như con "hồ" (cáo) đầu mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. Con "hạc" cùng ở một hang với con "hoan" , ra ngoài đi theo nhau.
2. Một âm là "mạch". (Danh) Một ngoại tộc ở phương bắc Trung Quốc thời xưa, xưng là "Mạch" . § Cũng viết là "mạch" .
3. (Danh) Tên một nước cổ.
4. Một âm là "mạ". (Danh) Tên một lễ tế trong quân thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống thú giống như con cầy đầu nhọn mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm.
② Một âm là mạch. Cùng nghĩa với chữ mạch một giống mọi ở phương bắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạc — Các âm khác là Mạch, Lạc.

lạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loài thú giống con cầy

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Cg. [háozi], [lí]. Xem [háo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Lạc Long Quân .

Từ ghép 2

mạ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống thú giống như con "hồ" (cáo) đầu mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. Con "hạc" cùng ở một hang với con "hoan" , ra ngoài đi theo nhau.
2. Một âm là "mạch". (Danh) Một ngoại tộc ở phương bắc Trung Quốc thời xưa, xưng là "Mạch" . § Cũng viết là "mạch" .
3. (Danh) Tên một nước cổ.
4. Một âm là "mạ". (Danh) Tên một lễ tế trong quân thời xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Việc cúng tế được cử hành khi ra quân hoặc đóng quân (thời xưa).

mạch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên lặng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống thú giống như con "hồ" (cáo) đầu mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. Con "hạc" cùng ở một hang với con "hoan" , ra ngoài đi theo nhau.
2. Một âm là "mạch". (Danh) Một ngoại tộc ở phương bắc Trung Quốc thời xưa, xưng là "Mạch" . § Cũng viết là "mạch" .
3. (Danh) Tên một nước cổ.
4. Một âm là "mạ". (Danh) Tên một lễ tế trong quân thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống thú giống như con cầy đầu nhọn mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm.
② Một âm là mạch. Cùng nghĩa với chữ mạch một giống mọi ở phương bắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như ;
② Yên lặng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống dân thiểu số thời cổ ở phía đông bắc Trung Hoa — Các âm khác là Hạc, Lạc.
tuấn
jùn ㄐㄩㄣˋ

tuấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ ăn thừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn còn thừa. ◇ Lễ: "Tuấn dư bất tế" (Khúc lễ thượng ) Thức ăn thừa không tế nữa.
2. (Danh) Thức ăn chín. § Thông "sôn" .
3. (Động) Ăn thức ăn thừa. ◇ Nghi lễ : "Dắng tuấn chủ nhân chi dư" (Sĩ hôn lễ ) Nàng hầu ăn thức ăn dư của chủ nhân.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ ăn thừa. Như sách Lễ nói: Tuấn dư bất tế đồ ăn thừa không tế nữa.
② Ăn thừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồ ăn thừa: Đồ ăn thừa thì không dùng để tế (Lễ kí);
② Ăn thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn thừa — Đồ ăn chín.

hôn kì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ngày làm lễ cưới. ◎ Như: "tha môn đích hôn kì tựu đính tại hạ cá nguyệt" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày làm lễ cưới.

hôn kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngày cưới

Từ điển trích dẫn

1. Học tập nghiên cứu sâu rộng điển tịch và tuân theo lễ mà tự ước thúc mình. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử bác học ư văn, ước chi dĩ lễ, diệc khả dĩ phất bạn hĩ phù" , , (Ung Dã ) Người quân tử học rộng về thi thư, tự ước thúc bằng lễ (quy tắc, nghi thức, kỉ luật tinh thần), như vậy có thể không trái với đạo lí.
hưởng
xiǎng ㄒㄧㄤˇ

hưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thết đãi long trọng
2. tế tập thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lễ thết khách trọng thể nhất gọi là "hưởng" , thứ nữa gọi là "yến" . ◇ Sử Kí : "Bách lí chi nội, ngưu tửu nhật chí, dĩ hưởng sĩ đại phu dịch binh" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Trong vòng trăm dặm, hằng ngày, mổ bò khui rượu, thết đãi các nhân sĩ, khao thưởng quân lính.
2. (Danh) Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là "hưởng".
3. (Động) Hưởng thụ. § Thông "hưởng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thết. Lễ thết khách trọng thể nhất gọi là hưởng , thứ nữa gọi là yến .
② Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là hưởng.
③ Hưởng thụ, cùng nghĩa với chữ hưởng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thết đãi (rượu và thức ăn). (Ngr) Thỏa mãn nhu cầu (của người khác): Để thỏa mãn nhu cầu của bạn đọc;
Lễ tế chung;
③ Hưởng thụ (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiệc rượu trong làng sau khi cúng tế — Làm tiệc thết khách — Dùng như chữ Hưởng.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.