Từ điển trích dẫn

1. Hòa hài, không rối loạn. ◇ Ngụy thư : "Nhiên tức vị dĩ lai, bách tính yến an, phong vũ thuận tự. Biên phương vô sự, chúng thụy kiêm trình" , , . , (Cao Tông kỉ ).
2. Thứ tự. ◎ Như: "tham gia nhân viên y thuận tự báo đáo" .
3. Thuận lợi, tốt đẹp. ◇ Lão Xá : "Khán ngã hữu điểm bất thuận tự đích sự, mã thượng tựu yếu đóa trứ ngã mạ" , (Tứ thế đồng đường , Lục tứ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối phải theo từng bước trước sau.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ phán quyết đã xử trong một phiên tòa trước. Trong những trường hợp tố tụng hoặc án kiện tương tự, pháp viện dẫn dụng phán quyết này mà xử đoán (tiếng Pháp: jurisprudence). § Cũng gọi là "phán quyết lệ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối xét đoán mà tòa án đã dùng trong những vụ xét xử trước, nay cứ theo đó mà xét xử.

lữ phí

giản thể

Từ điển phổ thông

phí đi đường

mệnh mạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

đường số mệnh trên bàn tay

mệnh mạch

giản thể

Từ điển phổ thông

đường số mệnh trên bàn tay

Từ điển trích dẫn

1. Tức "Đường nạp-Ước hàn-Xuyên phổ" ·· Donald John Trump, tổng thống thứ 45 Mĩ Quốc.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng nhà Phật, chỉ năm điều răn cấm: sát sinh, trộm cắp, tà dâm, nói bậy và uống rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ năm điều răn cấm, gồm cấm sát sinh, cấm trộm cắp, cấm tà dâm, cấm nói bậy và cấm uống rượu. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đưa nàng tới trước cửa Phật đường, tam quy, ngũ giới cho nàng xuất gia «.

Từ điển trích dẫn

1. Con gái còn ở nhà cha mẹ, chưa lấy chồng. ◇ Hàn Dũ : "Nữ tử nhị nhân, tại thất, tuy giai ấu, thị tật cư tang như thành nhân" , , , (Đường cố tặng Giáng Châu thứ sử ) Hai con gái, chưa chồng, tuy đều còn nhỏ, nhưng chăm sóc người bệnh để tang như người lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Còn ở nhà, chưa về nhà chồng ( nói về người con gái chưa lấy chồng ).

Từ điển trích dẫn

1. Phù hiệu đối chiếu để làm chứng.
2. Chấp nhận được, nhận khả.
3. Chỉ ấn hoa thuế phiếu. ◇ Lỗ Tấn : "Hữu thư xuất bản, tối hảo thị lưỡng diện đính lập hợp đồng, tái do tác giả phó cấp ấn chứng, thiếp tại mỗi bổn thư thượng" , , , (Thư tín tập , Trí đường thao ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dấu in làm bằng cớ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.