Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì thiêng liêng mà đáp lại lời cầu xin hoặc lòng mong mỏi của người sống.

Từ điển trích dẫn

1. Trả lời thư, hồi đáp tin tức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khước thuyết Mạnh Hoạch tại trướng trung chuyên vọng hồi âm, hốt báo hữu nhị nhân hồi liễu" , (Đệ bát thập bát hồi) Nay nói về Mạnh Hoạch ở doanh trướng mong tin tức, chợt được báo có hai người về. ☆ Tương tự: "phúc tín" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trả lời thư. Viết thư trả lời.
san, sán
shàn ㄕㄢˋ

san

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chạy, bỏ đi. ◇ Tây sương kí 西: "Nhĩ dã san, ngã dã san, thỉnh tiên sanh hưu san, tảo tầm cá tửu lan nhân tán" , , , (Đệ tam bổn , Đệ nhị chiết) Cậu cũng đi, tôi cũng bỏ đi, xin cậu thôi trách móc, tiệc tàn rồi người cũng tản đi.
2. (Động) Li tán.
3. (Động) Nhảy. ◇ Hồng Thăng : "Mã đề nhi bát lạt lạt toàn phong san" (Trường sanh điện 殿, Hợp vi ).
4. (Động) Chế giễu, đùa cợt, chê cười. ◇ Kha Đan Khâu : "Thắc vô trạng, bả hoa ngôn xảo ngữ — san hồ hoang" , (Kinh thoa kí , Tham tướng ).
5. (Tính) Bẽn lẽn, mắc cở. ◇ Thị thanh : "Tử kim mãn diện tu tàm, chỉ đắc đáp san trước" 滿, (Đệ tam hồi).

sán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhảy nhót
2. bắt chuyện (để làm quen), nói đãi bôi (để cầu thân), nói lảng (để tránh ngượng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chạy, bỏ đi. ◇ Tây sương kí 西: "Nhĩ dã san, ngã dã san, thỉnh tiên sanh hưu san, tảo tầm cá tửu lan nhân tán" , , , (Đệ tam bổn , Đệ nhị chiết) Cậu cũng đi, tôi cũng bỏ đi, xin cậu thôi trách móc, tiệc tàn rồi người cũng tản đi.
2. (Động) Li tán.
3. (Động) Nhảy. ◇ Hồng Thăng : "Mã đề nhi bát lạt lạt toàn phong san" (Trường sanh điện 殿, Hợp vi ).
4. (Động) Chế giễu, đùa cợt, chê cười. ◇ Kha Đan Khâu : "Thắc vô trạng, bả hoa ngôn xảo ngữ — san hồ hoang" , (Kinh thoa kí , Tham tướng ).
5. (Tính) Bẽn lẽn, mắc cở. ◇ Thị thanh : "Tử kim mãn diện tu tàm, chỉ đắc đáp san trước" 滿, (Đệ tam hồi).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nhảy nhót;
② 【đáp sán [dashàn] Bắt chuyện (để làm quen), nói đãi bôi (để cầu thân), nói lảng (để tránh ngượng). Cg. .
duy, dụy
wéi ㄨㄟˊ, wěi ㄨㄟˇ

duy

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉ có

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Độc, chỉ, bui. § Cũng như "duy" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Duy độc tự minh liễu, Dư nhân sở bất kiến" , (Pháp sư công đức ) Chỉ riêng mình thấy rõ, Người khác không thấy được.
2. Một âm là "dụy". (Phó) Dạ, tiếng thưa lại ngay. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chúng quan dụy dụy nhi tán" (Đệ bát hồi) Các quan dạ dạ rồi lui về.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðộc chỉ, bui, cũng như chữ duy .
② Một âm là dụy. Dạ, tiếng thưa lại ngay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỉ. Như [wéi] nghĩa ①. 【】duy độc [wéidú] (văn) Chỉ (có), duy chỉ: Những thành của Tề chưa bị hạ, chỉ còn (thành) Cử và (thành) Tức Mặc (Chiến quốc sách: Yên sách);
② (văn) Chỉ (đặt trước tân ngữ để đảo tân ngữ ra trước động từ, theo cấu trúc + tân ngữ + ): Chỉ vâng theo mệnh (Tả truyện: Tương công nhị thập bát niên); Chỉ nhìn đầu ngựa ta cưỡi (Tả truyện: Tương công thập tứ niên);
③ (văn) Vâng, phải, đúng vậy: Khổng Tử nói: Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt tất cả. Tăng Tử đáp: Vâng (phải) (Luận ngữ: Lí nhân);
④ Tuy, dù: Người trong thiên hạ, tuy mỗi người một ý riêng, song cũng có chỗ đồng ý nhau (Tuân tử: Đại lược); Cho dù là Hàn Tín tôi đi nữa, cũng cho rằng đại vương không bằng ông ấy (Hán thư: Hàn Tín truyện);
⑤ (văn) Do ở, vì: Do bất tín, nên phải đưa con đi làm con tin (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); "", Tôi vì không ăn "của bố thí" mà đến nỗi nước này (Lễ kí: Đàn cung hạ);
⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: Nay lập đời sau của sáu nước (ngoài nước Tần), không thể lại lập người khác nữa (Hán thư: Trương Lương truyện);
⑦ (văn) Mong hãy, xin hãy: Mong ông hãy nghĩ việc đó (Tả truyện). Xem [wâi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vâng. Dạ. Tiếng thưa khi được gọi, hoặc tiếng đáp ưng thuận — Chỉ có — Thiên về. Hướng về — Chuyên về.

Từ ghép 16

dụy

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Độc, chỉ, bui. § Cũng như "duy" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Duy độc tự minh liễu, Dư nhân sở bất kiến" , (Pháp sư công đức ) Chỉ riêng mình thấy rõ, Người khác không thấy được.
2. Một âm là "dụy". (Phó) Dạ, tiếng thưa lại ngay. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chúng quan dụy dụy nhi tán" (Đệ bát hồi) Các quan dạ dạ rồi lui về.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðộc chỉ, bui, cũng như chữ duy .
② Một âm là dụy. Dạ, tiếng thưa lại ngay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vâng, dạ. Xem [wéi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vâng. Dạ. Tiếng thưa khi được gọi hoặc trả lời ưng thuận. Ta quen đọc Duy — Một âm khác là Duy. Xem Duy.

Từ ghép 1

phản xạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phản xạ, phản chiếu

Từ điển trích dẫn

1. Làn sóng âm thanh hoặc tia sáng gặp trở ngại, đổi phương hướng, dội ngược trở lại gọi là hiện tượng "phản xạ" .
2. Tác dụng của hệ thống thần kinh trước sự kính thích nào đó. Như con ngươi mở to ra hay thu nhỏ lại tùy theo cường độ của ánh sáng nhẹ hay mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rọi chiếu lại — Chỉ sự đáp ứng của cơ thể trước những kính thích bên ngoài. Sự đáp ứng này tự nhiên và tức khắc, không suy nghĩ.
nhân, nhơn
rén ㄖㄣˊ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lòng thương người
2. nhân trong hạt
3. tê liệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thương, yêu. ◎ Như: "nhân dân ái vật" thương dân yêu vật.
2. (Danh) Đức khoan dung, từ ái, thiện lương. ◇ Luận Ngữ : "Tử Trương vấn nhân ư Khổng Tử. Khổng Tử viết: năng hành ngũ giả ư thiên hạ vi nhân hĩ. Thỉnh vấn chi, viết: cung, khoan, tín, mẫn, huệ" . : . , : , , , , (Dương Hóa ) Tử Trương hỏi Khổng Tử về đức nhân. Khổng Tử đáp: Làm được năm đức trong thiên hạ thì gọi là nhân. (Tử Trương) xin hỏi là những đức gì, Khổng Tử đáp: Cung kính, khoan hậu, tín nghĩa, cần mẫn và từ ái.
3. (Danh) Người có đức nhân. ◇ Luận Ngữ : "Phiếm ái chúng nhi thân nhân" (Học nhi ) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.
4. (Danh) Người. § Thông "nhân" .
5. (Danh) Cái hột ở trong quả. ◎ Như: "đào nhân" hạt đào.
6. (Danh) Họ "Nhân".
7. (Tính) Khoan hậu, có đức hạnh. ◎ Như: "nhân chánh" chính trị nhân đạo, "nhân nhân quân tử" bậc quân tử nhân đức.
8. (Tính) Có cảm giác. ◎ Như: "ma mộc bất nhân" tê liệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhân. Nhân là cái đạo lí làm người, phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân.
② Cái nhân ở trong hạt quả, như đào nhân nhân hạt đào.
③ Tê liệt, như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lòng nhân từ, lòng thương yêu, đức nhân: Nhân chính, chính sách nhân đạo; Yêu người làm lợi cho vật gọi là nhân (Trang tử);
② Hạt nhân của quả: Hột đào, nhân đào;
③ [Rén] (Họ) Nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần gũi, thân mật — Cái hạt trong trái cây. Hạt giống — Lòng yêu thương người khác như chính mình. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tâm thành đã thấu đến trời, bán mình là hiếu cứu người là nhân « .

Từ ghép 21

nhơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lòng thương người
2. nhân trong hạt
3. tê liệt

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Lời chú giải ở cuối trang. ◇ Chu Hi : "Sở luận thậm thiện, mạt hậu chú cước vưu hảo" , (Đáp Lã Tử Ước thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời giảng nghĩa ở cuối trang sách. Cũng nói là Cước chú.
khiêu, tuyệt
cuì ㄘㄨㄟˋ, qiāo ㄑㄧㄠ, qiào ㄑㄧㄠˋ

khiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một thứ đồ đi trên bùn, hình như cái sọt, hai đầu vểnh lên, một chân quỳ vào trong, một chân đẩy đi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật dùng để đi hay trượt trong bùn, tuyết... ◎ Như: "tuyết khiêu" xe trượt tuyết. ◇ Sử Kí : "Thủy hành thừa thuyền, nê hành thừa khiêu" , (Hạ bổn kỉ ) Đi trên nước đáp thuyền, đi trên bùn (đầm lầy) cỡi cái khiêu.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đồ đi trên bùn, hình như cái sọt, hai đầu vểnh lên, một chân quỳ vào trong, một chân đẩy đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xe quệt (đi trên đường bùn hay trên tuyết): Xe quệt đi trên tuyết.

Từ ghép 1

tuyệt

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một loại thuyền nan rất nhỏ và nhẹ, thời xưa dùng để đi trên bùn sình.

Từ điển trích dẫn

1. Thấy rõ, thấu triệt. ◇ Tô Thức : "Khanh đốc ư ưu quốc, minh ư tri nhân, chước kiến trẫm tâm, nghi tại thử vị" , , , (Tứ Phạm Thuần Nhân từ miễn ân mệnh bất duẫn đoạn lai chương phê đáp ).
2. Kiến giải. ◇ Lỗ Tấn : "Gian tạp khảo biện, diệc hữu chước kiến" , (Trung Quốc tiểu thuyết sử lược , Đệ nhị nhị thiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy rõ.

báo ứng

phồn thể

Từ điển phổ thông

báo ứng, sự trừng phạt

Từ điển trích dẫn

1. Trồng nhân lành được quả lành, trông nhân ác được quả ác. Sau chuyên chỉ người làm việc xấu ác ắt sẽ gặp phải tai vạ. § Cũng gọi là "quả báo" . ◇ Tu lại kinh : "Nhất thiết chư pháp, báo ứng hữu nhị, chủng thiện giả sanh thiện đạo, chủng ác giả tùy ác đạo" , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự đáp ứng trả lại những việc đã làm. Cũng gọi là Nhân quả báo ứng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.