Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người mà mình thường mong muốn, thường nghĩ ra trong lòng, người đúng với ý của mình. Chỉ người yêu của mình.

Từ điển trích dẫn

1. Đuôi to thì không dễ vẫy. Ý nói thuộc hạ mạnh quá thì khó cầm đầu. Điển lấy từ ◇ Tả truyện : "Sở vị mạt đại tất chiết, vĩ đại bất điệu, quân sở tri dã" , , (Chiêu công thập nhất niên ) Cái ngọn to tất dễ gãy, cái đuôi to khó vẫy, nhà vua hẳn đã biết. § Về sau, thành ngữ "vĩ đại bất điệu" ý nói sự đầu đuôi hoặc trên dưới không xứng hợp. Cũng nói là "mạt đại bất điệu" , "vĩ đại nan điệu" .

Từ điển trích dẫn

1. Ngó trước trông sau. Ý nói làm việc cẩn thận chu đáo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kí khai xã, tiện yếu tác đông. Tuy nhiên thị cá ngoan ý nhi, dã yếu chiêm tiền cố hậu, hựu yếu tự kỉ tiện nghi, hựu yếu bất đắc tội liễu nhân, nhiên hậu phương đại gia hữu thú" , 便. , , 便, , (Đệ tam thập thất hồi) Đã mở thi xã, tất nhiên phải có người làm hội chủ. Tuy là việc chơi, nhưng cũng phải suy tính trước sau cẩn thận, làm thế nào được tiện cho mình mà không mang lỗi với người khác, thì mọi người mới thấy thích thú.
2. Do dự, lo lắng thái quá. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Nhược chiêm tiền cố hậu, tiện tố bất thành" , 便 (Quyển bát) Nếu cứ ngần ngừ ngó trước trông sau, thì việc chẳng thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa và trâu, hai loài khác hẳn nhau, ý nói không liên hệ dính dấp gì tới nhau. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Rượu với sầu như gió mã ngưu « ( ý nói uống rượu cũng cũng chẳng vơi sầu, vì rượu với sầu không liên hệ gì với nhau ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm thơ. Như: Thi nhân. Kinh Thi có thiên Quốc phong, gồm nhiều bài thơ lẽ cực văn chương, mà ý tưởng lại cao đẹp. Về sau người làm thơ, lời hay ý đẹp, được gọi là Phong nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ý nói đang vui mà mất vui vì một chuyện buồn, trái ý.

Từ điển trích dẫn

1. Cây kim và hòn đá nhọn, dùng để đâm vào các huyệt đạo chữa bệnh.
2. Nghĩa bóng: Chê trách răn dạy điều lầm lỗi. § Cũng viết "châm biêm" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Bảo Thoa nhậm nhân phỉ báng, tịnh bất giới ý, chỉ khuy sát na Bảo Ngọc tâm bệnh, ám hạ châm biêm" , , , (Đệ cửu thập bát hồi) Bảo Thoa mặc cho người ta chê bai, không hề để ý, chỉ dò xem tâm bệnh của Bảo Ngọc, ngầm khuyên nhủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây kim và hàn đá nhọn, dùng để đâm và các huyệt đạo mà chữa bệnh theo khoa châm cứu — Cũng chỉ sự chê trách răn dạy điều lầm lỗi.

Từ điển trích dẫn

1. Cảm giác buồn ngủ. ◇ W.B Yeats: "Đương nhĩ lão liễu, đầu bạch liễu, thụy ý hôn trầm" , , (Đương nhĩ lão liễu , Viên Khả Gia phiên dịch ) When you are old and grey and full of sleep.

thao túng

phồn thể

Từ điển phổ thông

thao túng, nắm quyền điều khiển, sai khiến được ai

Từ điển trích dẫn

1. Điều khiển (máy móc cơ khí). ◇ Dương Sóc : "Thông tiêu thông dạ, công nhân môn dã yếu tại lộ thiên địa lí thao túng trứ toản cơ" , (Qua bích than thượng đích xuân thiên ).
2. Khống chế, chỉ huy, nắm giữ.
3. Phương pháp văn chương buông nắm, khai hợp biến hóa đa dạng. ◇ Điều khê ngư ẩn tùng thoại tiền tập : "Thi thiên đương hữu thao túng, bất khả câu dụng nhất luật" , (Đông Pha tứ , Thạch lâm thi thoại ).
4. Xét xử, quyết đoán. ◇ Lữ Thiên Thành : "[Tiểu sanh kinh trạng] Cổ tẩu sát nhân liễu! Giá chẩm ma hảo? [Mạt] Tấu thỉnh thánh tài thao túng. Nã hạ ngục chẩm dong tông" [! ? [] . (Tề đông tuyệt đảo , Đệ nhất xích ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ và buông thả, ý nói mặc tình làm theo ý muốn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đế quốc thời cổ, có nền văn minh cao, đất cũ thuộc đất Ý Đại Lợi ngày nay — Tên thủ đô nước Ý ngày nay ( Roma ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.