phồn thể
Từ điển phổ thông
2. phân loại
3. tập hợp, thu thập
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) § Thông "vị" 蝟.
3. (Động) Xếp từng loại với nhau, tụ tập. ◎ Như: "vị tập" 彙集 tụ tập.
4. § Ghi chú: Âm "vị" theo Khang Hi tự điển 康熙字典: "vu thiết quý âm vị" 于切貴音胃. Trong âm Hán-Việt thường đọc là "vựng", thí dụ: "ngữ vựng" 語彙. Có thể vì đã lẫn lộn với chữ "vựng" 暈.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Con nhím (dùng như 猬, bộ 犭, và 蝟, bộ 虫). Xem 匯 [huì] (bộ 匚).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. phân loại
3. tập hợp, thu thập
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Con nhím (dùng như 猬, bộ 犭, và 蝟, bộ 虫). Xem 匯 [huì] (bộ 匚).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Phỉ liêm" 蜚蠊 con gián. § Một thứ sâu mình giẹt, bay được, chạm đến thì tỏa hơi thối ra, sinh sôi rất nhanh, hay gậm nhấm quần áo, ăn hại thực phẩm. § Tục gọi là "chương lang" 蟑螂 hay "giáp do" 甲由.
3. Một âm là "phi". (Động) Bay. § Thông "phi" 飛.
4. (Tính) Không căn cứ, không thật. § Thông "phi" 飛. ◎ Như: "lưu ngôn phi ngữ" 流言蜚語 lời đồn đại không căn cứ.
Từ điển Thiều Chửu
② Phỉ liêm 蜚鐮 con gián, một thứ sâu bay hay ở bếp, chạm đến thì tỏa hơi thối ra tục gọi là chương lang 蟑螂.
③ Một âm là phi. Cùng nghĩa với chữ phi 飛.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Phỉ liêm" 蜚蠊 con gián. § Một thứ sâu mình giẹt, bay được, chạm đến thì tỏa hơi thối ra, sinh sôi rất nhanh, hay gậm nhấm quần áo, ăn hại thực phẩm. § Tục gọi là "chương lang" 蟑螂 hay "giáp do" 甲由.
3. Một âm là "phi". (Động) Bay. § Thông "phi" 飛.
4. (Tính) Không căn cứ, không thật. § Thông "phi" 飛. ◎ Như: "lưu ngôn phi ngữ" 流言蜚語 lời đồn đại không căn cứ.
Từ điển Thiều Chửu
② Phỉ liêm 蜚鐮 con gián, một thứ sâu bay hay ở bếp, chạm đến thì tỏa hơi thối ra tục gọi là chương lang 蟑螂.
③ Một âm là phi. Cùng nghĩa với chữ phi 飛.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật hình vòng tròn bằng kim loại trang trí vách tường cung thất thời xưa. ◇ Thôi Quốc Phu 崔國輔: "Bích đái kim công giai phỉ thúy, Nhất triêu linh lạc biến thành không" 壁帶金釭皆翡翠, 一朝零落變成空 (Bạch trữ từ 白紵辭) Tường thiết vòng vàng đều ngọc biếc, Một hôm rơi rụng hóa thành không.
3. (Danh) Đèn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hốt đổ lang xá, tịnh vô công chúc" 莫道他騃若, 意念乖絕也 (Thanh Nga 青娥) Chợt thấy nhà cửa, không có đèn đuốc gì cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là cang. Cái dọi đèn.
③ Mũi tên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vật có hình dạng như ống kim loại xỏ qua trục đùm xe;
③ Đèn dầu.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái đọi đèn
3. mũi tên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật hình vòng tròn bằng kim loại trang trí vách tường cung thất thời xưa. ◇ Thôi Quốc Phu 崔國輔: "Bích đái kim công giai phỉ thúy, Nhất triêu linh lạc biến thành không" 壁帶金釭皆翡翠, 一朝零落變成空 (Bạch trữ từ 白紵辭) Tường thiết vòng vàng đều ngọc biếc, Một hôm rơi rụng hóa thành không.
3. (Danh) Đèn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hốt đổ lang xá, tịnh vô công chúc" 莫道他騃若, 意念乖絕也 (Thanh Nga 青娥) Chợt thấy nhà cửa, không có đèn đuốc gì cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là cang. Cái dọi đèn.
③ Mũi tên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một nhạc khí thời xưa, làm bằng gỗ, hình trạng giống như hổ nằm, trên lưng có 27 phiến kim loại, dùng để tấu đoạn kết.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao Kim
3. nước Kim
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vàng. § Tục gọi là "hoàng kim" 黃金.
3. (Danh) Tiền. ◎ Như: "hiện kim" 現金 tiền mặt.
4. (Danh) Tiếng "kim", một thứ tiếng trong bát âm. ◎ Như: tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là "minh kim thu quân" 鳴金收軍.
5. (Danh) Đồ binh, vũ khí như đao, kiếm, giáo, mác, v.v. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tào Tháo lan trụ, đại tát nhất trận, trảm thủ vạn dư cấp, đoạt đắc kì phan, kim cổ mã thất cực đa" 曹操攔住, 大殺一陣, 斬首萬餘級, 奪得旗旛, 金鼓馬匹極多 (Đệ nhất hồi 第一回) Tào Tháo đón đánh một trận kịch liệt, chém giết hơn một vạn người, cướp được cờ, trống, ngựa, khí giới rất nhiều.
6. (Danh) Nhà "Kim" 金 (1115-1234), một giống rợ diệt nhà "Bắc Tống" 北宋, lấy được vùng Đông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà "Nguyên" 元 lấy mất.
7. (Danh) Một trong "ngũ hành" 五行. § Cổ nhân thường lấy âm dương ngũ hành giải thích biến hóa của các mùa, mùa thu trong ngũ hành thuộc Kim, nên gọi gió thu là "kim phong" 金風.
8. (Danh) Sao "Kim", nói tắt của "Kim tinh" 金星, một trong tám hành tinh lớn.
9. (Danh) Họ "Kim".
10. (Tính) Có màu vàng. ◎ Như: "kim ngư" 金魚 cá vàng. ◇ Tiết Đào 薛濤: "Kim cúc hàn hoa mãn viện hương" 金菊寒花滿院香 (Cửu nhật ngộ vũ 九日遇雨) Cúc vàng hoa lạnh thơm khắp sân.
11. (Tính) Bền, vững, kiên cố. ◎ Như: "kim thành" 金城 thành bền vững như vàng.
12. (Tính) Quý trọng, trân quý. ◎ Như: "kim khẩu" 金口 miệng vàng, "kim ngôn" 金言 lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nãi nãi dã yếu bảo trọng kim thể tài thị" 奶奶也要保重金體才是 (Đệ thập ngũ hồi) Mợ cũng cần phải giữ gìn sức khỏe (thân thể vàng ngọc) mới được.
Từ điển Thiều Chửu
② Vàng. Vàng là một loài quý nhất trong loài kim, nên gọi vàng là kim.
③ Tiền. Ngày xưa cho tiền vàng là có giá trị nhất, nên tiền tệ đều gọi là kim. Tục gọi một lạng bạc là nhất kim 一金.
④ Tiếng kim, một thứ tiếng trong bát âm. Như tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là minh kim thu quân 鳴金收軍.
⑤ Ðồ binh. Như cái giáo cái mác đều gọi là kim.
⑥ Sắc vàng, phàm các loài động vật thực vật mà gọi là kim đều là vì sắc nó vàng cả.
⑦ Bền. Như kim thành 金城 thành bền như vàng.
⑧ Dùng để nói các bậc tôn quý. Như kim khẩu 金口 miệng vàng. Nói về Phật về thần về vua chúa đều dùng chữ kim. Như kim ngôn 金言 lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói.
⑨ Nhà Kim 金 (1115-1234), một giống rợ diệt nhà Bắc Tống 北宋, lấy được vùng Ðông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên 元 lấy mất.
⑩ Sao Kim, một ngôi sao trong tám vì sao hành tinh lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiền: 現金 Tiền mặt; 獎金 Tiền thưởng;
③ Vàng: 眞金 Vàng thật; 金枝玉葉 Lá ngọc cành vàng; 鍍金 Mạ vàng;
④ (Có) màu vàng: 金魚 Cá vàng;
⑤ Tiếng kim (một trong bát âm);
⑥ (văn) Binh khí (như giáo, mác...);
⑦ [Jin] Sao Kim, Kim tinh;
⑧ [Jin] Đời Kim (Trung Quốc 1115–1234);
⑨ [Jin] (Họ) Kim.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 100
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử 墨子: "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" 昔者晉文公好苴服 (Kiêm ái hạ 兼愛下).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" 今民衣弊不補, 履決不苴 (Tân tự 新序, Thứ xa 刺奢).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" 苞苴 lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" 土苴 đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" 菹.
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" 巴.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử 墨子: "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" 昔者晉文公好苴服 (Kiêm ái hạ 兼愛下).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" 今民衣弊不補, 履決不苴 (Tân tự 新序, Thứ xa 刺奢).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" 苞苴 lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" 土苴 đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" 菹.
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" 巴.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cỏ héo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử 墨子: "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" 昔者晉文公好苴服 (Kiêm ái hạ 兼愛下).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" 今民衣弊不補, 履決不苴 (Tân tự 新序, Thứ xa 刺奢).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" 苞苴 lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" 土苴 đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" 菹.
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" 巴.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử 墨子: "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" 昔者晉文公好苴服 (Kiêm ái hạ 兼愛下).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" 今民衣弊不補, 履決不苴 (Tân tự 新序, Thứ xa 刺奢).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" 苞苴 lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" 土苴 đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" 菹.
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" 巴.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cỏ héo.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bọc, gói
3. mê cỏ lót giày dép
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử 墨子: "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" 昔者晉文公好苴服 (Kiêm ái hạ 兼愛下).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" 今民衣弊不補, 履決不苴 (Tân tự 新序, Thứ xa 刺奢).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" 苞苴 lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" 土苴 đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" 菹.
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" 巴.
Từ điển Thiều Chửu
② Bọc, gói. Ðưa đồ lễ cho người gọi là bao tư 苞苴.
③ Cái mê cỏ lót trong giày dép.
④ Một âm là trạ. Thổ trạ 土苴 cỏ nhào với phân.
⑤ Lại một âm nữa là tra. Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bao, bọc, gói: 苞苴 Đưa đồ lễ;
③ Cái mê cỏ lót trong giày dép.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thoi. § Thông "đĩnh" 錠. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hựu xuất sổ thập đĩnh" 又出數十鋌 (Cát Cân 葛巾) Lại lấy ra khoảng chục thoi vàng.
3. Một âm là "thính". (Phó) Vùn vụt, nhanh vội. ◇ Lí Hoa 李華: "Điểu phi bất hạ, thú thính vong quần" 鳥飛不下, 獸鋌亡群 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Chim bay không đáp xuống, thú chạy vội lạc bầy.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội.
③ Hết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. con thoi dệt vải
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thoi. § Thông "đĩnh" 錠. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hựu xuất sổ thập đĩnh" 又出數十鋌 (Cát Cân 葛巾) Lại lấy ra khoảng chục thoi vàng.
3. Một âm là "thính". (Phó) Vùn vụt, nhanh vội. ◇ Lí Hoa 李華: "Điểu phi bất hạ, thú thính vong quần" 鳥飛不下, 獸鋌亡群 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Chim bay không đáp xuống, thú chạy vội lạc bầy.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội.
③ Hết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thoi, thỏi (vàng, bạc...) (dùng như 錠).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" 純樸 chất phác, "thuần khiết" 純潔 trong sạch, "thuần hậu" 純厚 thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" 純金 vàng ròng, "thuần túy" 純粹 không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" 純白 trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" 技術純熟 kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 野有死鹿, 白茅純束 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" 緇.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy 純粹.
③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" 純樸 chất phác, "thuần khiết" 純潔 trong sạch, "thuần hậu" 純厚 thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" 純金 vàng ròng, "thuần túy" 純粹 không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" 純白 trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" 技術純熟 kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 野有死鹿, 白茅純束 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" 緇.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy 純粹.
③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thuần, đặc, rặt, toàn, đều một loạt: 純白 Thuần màu trắng;
③ Thuần thục, thành thạo, thông thạo: 工夫不純 Kĩ thuật chưa được thành thạo;
④ (văn) Thành thực;
⑤ (văn) Lớn;
⑥ (văn) Tốt, đẹp;
⑦ (văn) Tơ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" 純樸 chất phác, "thuần khiết" 純潔 trong sạch, "thuần hậu" 純厚 thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" 純金 vàng ròng, "thuần túy" 純粹 không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" 純白 trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" 技術純熟 kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 野有死鹿, 白茅純束 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" 緇.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy 純粹.
③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇.
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" 純樸 chất phác, "thuần khiết" 純潔 trong sạch, "thuần hậu" 純厚 thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" 純金 vàng ròng, "thuần túy" 純粹 không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" 純白 trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" 技術純熟 kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 野有死鹿, 白茅純束 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" 緇.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy 純粹.
③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.