還 - hoàn, toàn
交還 giao hoàn

Từ điển trích dẫn

1. Đem trả lại, quy hoàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem trả lại.

▸ Từng từ:
償還 thường hoàn

thường hoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

trả lại, hoàn lại

▸ Từng từ:
再還 tái hoàn

Từ điển trích dẫn

1. Lại trở về.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại trở về.

▸ Từng từ:
凱還 khải hoàn

Từ điển trích dẫn

1. Thắng trận trở về. § Cũng viết là "khải toàn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân lính đánh nhạc mừng thắng trận mà kéo về. » Thanh bình một biểu tâu dâng. Thảnh thơi yên khấu chân nưng khải hoàn « ( Hoa Tiên ).

▸ Từng từ:
擲還 trịch hoàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ném trả lại. Trao trả.

▸ Từng từ:
歸還 quy hoàn

quy hoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

trở về, trở lại, quay lại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về.

▸ Từng từ:
珠還 châu hoàn

Từ điển trích dẫn

1. Hạt châu trở về. Nghĩa bóng: Người hay vật mất rồi mà lại tìm được. § Xem "châu hoàn Hợp Phố" .

▸ Từng từ:
璧還 bích hoàn

Từ điển trích dẫn

1. Ngọc được trả về. § Do điển vua Triệu được trả ngọc bích.
2. Hoàn lại chủ nhân vật phẩm còn nguyên vẹn. ◎ Như: "đối ư thử sự, tiểu đệ tự giác vô công, kim tương sở tặng chi vật bích hoàn, bất tình chi xử" , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọc đã được trả về. Do điển vua Triệu được trả ngọc bích — Không lấy đồ vật của người khác.

▸ Từng từ:
發還 phát hoàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem trả lại. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ngỏ lời nói với băng nhân, tiền trăm lại cứ nguyên ngân phát hoàn «.

▸ Từng từ:
還俗 hoàn tục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về cuộc sống tầm thường, chỉ người đi tu bỏ về nhà, không tu nữa.

▸ Từng từ:
還債 hoàn trái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trả nợ.

▸ Từng từ:
還價 hoàn giá

Từ điển trích dẫn

1. Trả giá. ◎ Như: "bổn điếm đích hóa vật đô hữu định giá, thỉnh vật hoàn giá" , .
2. Kì kèo, thương lượng. ◎ Như: "tha bạn sự nhận chân, thuyết nhất bất nhị, thùy dã hưu tưởng hòa tha hoàn giá" , , .

▸ Từng từ:
還是 hoàn thị

Từ điển trích dẫn

1. Vẫn, còn, vẫn còn. ◎ Như: "nhĩ hoàn thị na dạng" anh vẫn như vậy.
2. Hoặc, hay là. ◎ Như: "bất quản nhĩ sanh nam hài hoàn thị nữ hài, ngã đô nhất dạng hỉ hoan" , không cần biết em sinh con trai hay con gái, anh đều vui mừng như nhau cả.
3. Nên. ◎ Như: "lộ trình giá ma viễn, ngã khán nhĩ hoàn thị tảo điểm xuất môn đích hảo" , lộ trình có phần xa xôi, tôi nghĩ anh nên khởi hành cho sớm thì hơn.
4. Rốt cuộc, xét cho cùng. ◎ Như: "hoàn thị nhĩ biện pháp đa" rốt cuộc, cách anh làm hay hơn.

▸ Từng từ:
還生 hoàn sinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trả lại sự sống. Sống lại.

▸ Từng từ:
還魂 hoàn hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống lại, hồn trở về nhập vào xác — Ta còn hiểu hết sợ ( sợ thì hết hồn, hết sợ thì hồn trở lạ ).

▸ Từng từ:
錦還 cẩm hoàn

Từ điển trích dẫn

1. Mặc áo gấm trở về. Chỉ sự thành đạt. Cũng nói "ý cẩm hoàn hương" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc áo gấm trở về. Chỉ sự thành đạt. Cũng nói Ý cẩn hoàn hương, Ý cẩm hồi hương.

▸ Từng từ:
凱還門 khải hoàn môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổng chào. Cái cổng dựng lên trên đường vào kinh đô, có ban nhạc đánh nhạc, để đón chào đoàn quân thắng trận trở về — Ở phương Tây thì chỉ cái cổng xây lên vĩnh viễn để kỉ niệm cuộc thắng trận ( Arc de triomphe ) — Ngày nay ta chỉ chung các cổng chào ( dù không phải là chào mừng đoàn quân thắng trận ).

▸ Từng từ:
反老還童 phản lão hoàn đồng

Từ điển trích dẫn

1. Người già trở thành trẻ lại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thủ thử thủy dụng mĩ ngọc vi tiết, điều hòa phục chi, khả dĩ phản lão hoàn đồng" , 調, (Đệ nhất bách ngũ hồi) Lấy nước ấy, dùng ngọc quý nghiền vụn ra, quấy đều mà uống, thì có thể biến già thành trẻ được.

▸ Từng từ:
改老還童 cải lão hoàn đồng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay tuổi già để trở thành trẻ thơ. Chỉ sự làm cho trẻ lại.

▸ Từng từ:
珠還合圃 châu hoàn hợp phố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọc trai trở về Hợp phố. Đất Hợp phố thuộc quận Giao Chỉ đời Hán, tức lĩnh thổ Việt Nam thời cổ, sản xuất nhiều ngọc trai, các Thái thú Trung Hoa thường vơ vét mang về, tới khi Mạnh Thường làm Thái thú thì đem trả lại các hạt trai đó. Về sau chỉ của mất mà lại tìm được. Chữ Phố cũng viết là .

▸ Từng từ:
珠還合浦 châu hoàn hợp phố

Từ điển trích dẫn

1. Ngọc trai (trân châu) trở về Hợp Phố. Ý nói người đi rồi trở lại hoặc vật báu mất rồi tìm lại được. § Điển tích: Quận "Hợp Phố" ở bờ biển sản sinh rất nhiều ngọc trai. Vì quan tể ở đó tham lam vô độ, bắt dân phải đi mò lấy ngọc trai đem nộp cho quan lại, bao nhiêu ngọc trai đều tự dời hết sang quận "Giao Chỉ" . Sau "Mạnh Thường" làm thái thú Hợp Phố, có nhân chính, những ngọc trai lại trở về (Hậu Hán Thư, Mạnh Thường truyện ).

▸ Từng từ:
衣錦還鄉 ý cẩm hoàn hương

Từ điển trích dẫn

1. Mặc áo gấm về làng. Hàm ý công thành danh tựu rồi vẻ vang trở về quê hương. ◇ Lương Thư : "Cao Tổ tiễn ư Tân Đình, vị viết: Khanh ý cẩm hoàn hương, trẫm vô tây cố chi ưu hĩ" , : , 西 (Liễu Khánh Viễn truyện ).

▸ Từng từ:
返老還童 phản lão hoàn đồng

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "phản lão hoàn đồng" .

▸ Từng từ: