甲 - giáp
三甲 tam giáp

Từ điển trích dẫn

1. Thời đại khoa cử, trong khoa đình thí, chia những người đậu làm ba bực, gọi là "tam giáp" : Trạng Nguyên, Bảng Nhãn, Thám Hoa là đệ nhất giáp, Hoàng Giáp là đệ nhị giáp, Tiến Sĩ là đệ tam giáp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba hạng thi đậu trong khoa thi Hội và Đình thời xưa, gồm Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa là đệ Nhất giáp, Hoàng giáp là đệ nhị giáp, và Tiến sĩ là đệ tam giáp.

▸ Từng từ:
二甲 nhị giáp

Từ điển trích dẫn

1. Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy "nhất giáp" , "nhị giáp" , "tam giáp" để chia hơn kém. Bảng tiến sĩ gọi là "giáp bảng" . Nhất giáp có ba bực: (1) "Trạng nguyên" , (2) "Bảng nhãn" , (3) "Thám hoa" gọi là "đỉnh giáp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ người thi đậu Tiến sĩ. Thơ Nguyễn Khuyến có câu: » Cậy cái bảng vàng treo nhị giáp, nẹt thằng mặt trắng lấy tam nguyên «.

▸ Từng từ:
兵甲 binh giáp

Từ điển trích dẫn

1. Binh khí và mũ trụ áo giáp. Chỉ trang bị của quân đội. ◇ Mạnh Tử : "Thành quách bất hoàn, binh giáp bất đa" , (Li Lâu thượng ) Thành quách chẳng vững chắc, vũ khí không nhiều.
2. Chiến tranh. ◇ Chiến quốc sách : "Nhàn ư binh giáp, tập ư chiến công" , (Yên sách nhị ) Thông thạo chiến tranh, quen thuộc chiến đấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung khí giới và quân trang — Cũng chỉ tài dùng binh. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Binh giáp tàng hung trung «. Nghĩa là tài trị nước ở trong lòng mà ra, tài cầm quân thì giấu kín trong bụng.

▸ Từng từ:
孚甲 phu giáp

phu giáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nứt nanh (hạt nảy mầm thành cây)

▸ Từng từ:
戈甲 qua giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây dáo và áo giáp, vật dụng của quân lính. Chỉ việc chiến tranh — Qua giáp: Qua: Ngọn giáo: Giáp: Áo giáp che tên đạn. Qua giáp là nói về quan võ. » Đem tài qua giáp, ép người văn chương « ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
指甲 chỉ giáp

chỉ giáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

móng tay

Từ điển trích dẫn

1. Móng tay, móng chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Móng tay, móng chân.

▸ Từng từ:
洗甲 tẩy giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giặc tấm áo ra trận, ý nói thôi, không đánh nhau nữa. Như Tẩy binh .

▸ Từng từ:
犀甲 tê giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo làm bằng da con tê ngưu, ngăn gươm đao.

▸ Từng từ:
甲兵 giáp binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo mặc ra trận và võ khí. Chỉ quân đội.

▸ Từng từ:
甲士 giáp sĩ

giáp sĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quân có mặc giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân lính mặc áo giáp — Như Giáp binh .

▸ Từng từ:
甲子 giáp tí

Từ điển trích dẫn

1. "Giáp" đứng đầu mười "can" , "Tí" đứng đầu mười hai "chi" . Lấy "can chi" hợp thành một hoa giáp, tức 60 năm, gọi là "giáp tí" .
2. Phiếm chỉ năm tháng, thời gian. ◇ Đỗ Phủ : "Biệt lai tần giáp tí, Thúc hốt hựu xuân hoa" , (Xuân quy ) Từ ngày li biệt đến nay đã bao nhiêu năm tháng, Bỗng chốc, hoa xuân lại về.
3. Tuổi tác. ◇ Liêu trai chí dị : "Thường vấn kì giáp tí, thù bất văn kí ức, đãn ngôn kiến Hoàng Sào phản, do như tạc nhật" , , , (Hồ tứ tướng công ) Có lần hỏi tuổi, chỉ bảo không nhớ rõ, song nói rằng thấy chuyện Hoàng Sào làm phản như vừa hôm qua.
4. Tiết, mùa trong năm. ◇ Cao Thích : "Tuế thì đương chánh nguyệt, Giáp tí nhập sơ hàn" , (Đồng quần công thập nguyệt triều yến Lí thái thú trạch ) Năm đương lúc tháng giêng, Tiết trời vừa chớm lạnh.
5. Chỉ vận mệnh (tính theo thiên can địa chi). ◇ Liêu trai chí dị : "Thích thôn trung lai nhất tinh giả, tự hiệu Nam San Ông, ngôn nhân hưu cữu, liễu nhược mục đổ, danh đại táo. Lí triệu chí gia, cầu thôi giáp tí" , , , , . , (Cửu san vương ) Tình cờ có một người thầy số tới thôn, tự xưng là Nam Sơn Ông, nói chuyện họa phúc của người đều đúng như chính mắt nhìn thấy, rất nổi tiếng. Lí gọi tới nhà nhờ bói vận mạng.
6. Lịch (ghi ngày tháng, cát hung, nghi kị). ◇ Tây du kí 西: "Nả hầu tại san trung, (...) dạ túc thạch nhai chi hạ, triêu du phong động chi trung. Chân thị: San trung vô giáp tí, Hàn tận bất tri niên" (...)宿, . : , (Đệ nhất hồi) Con khỉ ấy ở trong núi, (...) đêm ngủ dưới mái đá, sang rong chơi trong hang núi. Thật là: Trong núi không có lịch, Lạnh hết chẳng hay năm.

▸ Từng từ:
甲榜 giáp bảng

giáp bảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bảng bia tiến sĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ người đậu tiến sĩ. Thơ Nguyễn Khuyến có câu: » Mảnh giấy làm nên thân Giáp bảng «.

▸ Từng từ:
甲殼 giáp xác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ loài động ật có vỏ ngoài, như tôm cua sò hến.

▸ Từng từ:
甲第 giáp đệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạng cao trong kì thi.

▸ Từng từ:
甲苯 giáp bản

giáp bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chất toluen (hóa học)

▸ Từng từ:
皁甲 tạo giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả bồ kết, thời xưa dùng nấu lên, nấu nước nhờ có bọt mà gội đầu cho sạch và thơm.

▸ Từng từ:
科甲 khoa giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự đậu cao — Khoa giáp, khoa mục và giáp đệ: trở về sự thi đỗ. » Có gương khoa giáp, có nền đỉnh chung « ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
金甲 kim giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo ngoài bằng kim loại, mặc ra trận ngăn đỡ tên đạn.

▸ Từng từ:
鐵甲 thiết giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo mặc ra trận làm bằng sắt để che tên đạn — Vỏ ngoài bằng sắt. Td: Thiết giáp xa.

▸ Từng từ:
魁甲 khôi giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thi đậu đầu.

▸ Từng từ:
黃甲 hoàng giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đậu đầu của hạng nhì ( đệ nhị giáp ) trong kì thi Hội đời Trần, tương tự Tiến sĩ về sau.

▸ Từng từ:
穿山甲 xuyên sơn giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con tê giác ( tương truyền nó đục qua núi được ).

▸ Từng từ: 穿