ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
民 - dân, miên
人民 nhân dân
Từ điển phổ thông
nhân dân
Từ điển trích dẫn
1. Phiếm chỉ trăm họ, bách tính
2. Người ở trong một quốc gia, được hưởng quyền lợi và đáp ứng thi hành nghĩa vụ.
3. ☆ Tương tự: "bách tính" 百姓, "lê dân" 黎民, "quốc dân" 國民, "công dân" 公民. ★ Tương phản: "chánh phủ" 政府.
2. Người ở trong một quốc gia, được hưởng quyền lợi và đáp ứng thi hành nghĩa vụ.
3. ☆ Tương tự: "bách tính" 百姓, "lê dân" 黎民, "quốc dân" 國民, "công dân" 公民. ★ Tương phản: "chánh phủ" 政府.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người trong nước. Lục Vân Tiên có câu: » Ghét đời ngũ bá phân vân, loạn thần đa tiếm nhân dân nhọc nhằn «.
▸ Từng từ: 人 民
公民 công dân
Từ điển phổ thông
công dân
Từ điển trích dẫn
1. Dân của vua (thời quân chủ).
2. Người có quốc tịch, được hưởng quyền lợi và đảm nhiệm nghĩa vụ theo quy định của hiến pháp và pháp luật trong một quốc gia. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha thị cá an phận thủ kỉ đích công dân, chỉ cầu tiêu tiêu đình đình đích quá trước bất chí ư sầu cật sầu xuyên đích nhật tử" 他是個安分守己的公民, 只求消消停停的過著不至於愁吃愁穿的日子 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhất 一).
3. Cư dân ở đất công cộng.
2. Người có quốc tịch, được hưởng quyền lợi và đảm nhiệm nghĩa vụ theo quy định của hiến pháp và pháp luật trong một quốc gia. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha thị cá an phận thủ kỉ đích công dân, chỉ cầu tiêu tiêu đình đình đích quá trước bất chí ư sầu cật sầu xuyên đích nhật tử" 他是個安分守己的公民, 只求消消停停的過著不至於愁吃愁穿的日子 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhất 一).
3. Cư dân ở đất công cộng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người trong nước, Được nhìn nhận là có đầy đủ bổn phận và quyền lợi trong đồng quốc gia.
▸ Từng từ: 公 民
安民 an dân
Từ điển trích dẫn
1. An định đời sống nhân dân, vỗ về nhân dân. ◇ Trương Cư Chánh 張居正: "An dân chi đạo, tại sát kì tật khổ nhi dĩ" 安民之道, 在察其疾苦而已 (Thỉnh quyên tích bô dĩ an dân sanh sớ 請蠲積逋以安民生疏) Đạo an dân, chính là ở chỗ xem xét các tật bệnh nỗi khổ sở của họ mà thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Làm cho dân sống yên.
▸ Từng từ: 安 民
居民 cư dân
Từ điển phổ thông
cư dân, người dân
Từ điển trích dẫn
1. Phiếm chỉ người dân ở trong một khu vực nhất định. ☆ Tương tự: "trú dân" 住民, "trú hộ" 住戶. ◇ Ba Kim 巴金: "Sai bất đa mỗi thiên đô phát sanh binh sĩ cân học sanh đích tiểu xung đột, náo đắc toàn thành cư dân kinh hoàng bất an" 差不多每天都發生兵士跟學生的小沖突, 鬧得全城居民驚惶不安 (Gia 家, Cửu).
2. Làm cho dân được an cư. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phàm cư dân, lượng địa dĩ chế ấp, độ địa dĩ cư dân" 凡居民, 量地以制邑, 度地以居民 (Vương chế 王制).
2. Làm cho dân được an cư. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phàm cư dân, lượng địa dĩ chế ấp, độ địa dĩ cư dân" 凡居民, 量地以制邑, 度地以居民 (Vương chế 王制).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỉ chung những người hiện đang sống tại một địa phương nào. Ta gọi là Cư dân.
▸ Từng từ: 居 民
平民 bình dân
Từ điển phổ thông
bình dân, dân thường
Từ điển trích dẫn
1. Vốn nghĩa là người tốt lành. Sau phiếm chỉ mọi người bình thường. ◇ Khang Hữu Vi 康有為: "Âu Châu trung thế hữu đại tăng, quý tộc, bình dân, nô lệ chi dị, áp chế kí thậm, cố dĩ Âu nhân chi tuệ, thiên niên hắc ám, bất năng tiến hóa" 歐洲中世有大僧, 貴族, 平民, 奴隸之異, 壓制既甚, 故以歐人之慧, 千年黑暗, 不能進化 (Đại đồng thư 大衕書, Bính bộ 丙部).
2. Yên trị trăm họ.
2. Yên trị trăm họ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người thường trong nước, không có chức vị gì.
▸ Từng từ: 平 民
民主 dân chủ
Từ điển trích dẫn
1. Chủ tể của dân, ngày xưa chỉ thiên tử, tức là vua. ◇ Tả truyện 左傳: "Tề quân chi ngữ thâu. Tang Văn Trọng hữu ngôn viết: Dân chủ thâu tất tử" (Văn công thập thất niên văn công thập thất niên 齊君之語偷. 臧文仲有言曰: 民主偷必死 (Văn công thập thất niên 文公十七年).
2. Chỉ quan lại. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Bộc vi dân chủ, đương dĩ pháp suất hạ" 僕為民主, 當以法率下 (Chung Li Mục truyện 鍾離牧傳).
3. Thể chế chính trị trong đó chủ quyền quốc gia thuộc về nhân dân cả nước, nhân dân có quyền bầu lên những người đại biểu trong chính quyền, chính quyền lấy ý dân làm chuẩn tắc.
4. Hợp với nguyên tắc dân chủ, không chủ quan độc đoán. ◎ Như: "tác phong dân chủ" 作風民主.
2. Chỉ quan lại. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Bộc vi dân chủ, đương dĩ pháp suất hạ" 僕為民主, 當以法率下 (Chung Li Mục truyện 鍾離牧傳).
3. Thể chế chính trị trong đó chủ quyền quốc gia thuộc về nhân dân cả nước, nhân dân có quyền bầu lên những người đại biểu trong chính quyền, chính quyền lấy ý dân làm chuẩn tắc.
4. Hợp với nguyên tắc dân chủ, không chủ quan độc đoán. ◎ Như: "tác phong dân chủ" 作風民主.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người trong nước tự trách nhiệm về mọi việc trong nước, tức chủ quyền quốc gia thuộc về toàn dân.
▸ Từng từ: 民 主
民用 dân dụng
Từ điển trích dẫn
1. Đồ, khí cụ để cho dân dùng. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Huyện quan cổ chú thiết khí, đại để đa vi đại khí, vụ ứng viên trình, bất cấp dân dụng, dân dụng độn tệ, cát thảo bất thống" 縣官鼓鑄鐵器, 大抵多為大器, 務應員程, 不給民用, 民用鈍弊, 割草不痛 (Thủy hạn 水旱).
2. Tài nguyên, của cải. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Dân dụng cấp tắc quốc phú" 民用給則國富 (Cấm canh 禁耕).
3. Dùng trong sinh hoạt bình thường của người dân, dân sự. § Để phân biệt với: "quân dụng" 軍用. ◎ Như: "dân dụng cơ trường" 軍用 phi trường dân sự.
2. Tài nguyên, của cải. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Dân dụng cấp tắc quốc phú" 民用給則國富 (Cấm canh 禁耕).
3. Dùng trong sinh hoạt bình thường của người dân, dân sự. § Để phân biệt với: "quân dụng" 軍用. ◎ Như: "dân dụng cơ trường" 軍用 phi trường dân sự.
▸ Từng từ: 民 用
民願 dân nguyện
病民 bệnh dân
Từ điển trích dẫn
1. Làm hại dân. ◇ Lâm Tắc Từ 林則徐: "Như tái đài giá bệnh dân, cố ý độn tích, duy hữu án lệ nghiêm bạn, dĩ thị trừng cảnh" 如再抬價病民, 故意囤積, 惟有按例嚴辦, 以示懲儆 (Chuân khuyến ân phú bình thiếu tịnh nghiêm cấm nha hành phô hộ độn mễ đài giá cáo thị 諄勸殷富平糶並嚴禁牙行鋪戶囤米抬價告示) Nếu còn tăng giá làm hại dân, cố tình đầu cơ tích trữ, thì phải theo pháp luật trừng trị nghiêm khắc, để răn bảo làm gương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hại dân.
▸ Từng từ: 病 民
眾民 chúng dân
Từ điển trích dẫn
1. Mọi người trong nước. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quảng thổ chúng dân, quân tử dục chi, sở lạc bất tồn yên" 廣土眾民, 君子欲之, 所樂不存焉 (Tận tâm thượng 盡心上) Đất rộng người đông, đó là điều người quân tử ham muốn, nhưng chưa phải là niềm vui của người quân tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mọi người trong nước. Cũng nói Dân chúng.
▸ Từng từ: 眾 民
窮民 cùng dân
Từ điển trích dẫn
1. Người nghèo túng, bần cùng.
2. Chỉ những người góa bụa côi cút không có chỗ nương tựa. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Lão nhi vô thê viết quan, lão nhi vô phu viết quả, lão nhi vô tử viết độc, ấu nhi vô phụ viết cô. Thử tứ giả thiên hạ chi cùng dân nhi vô cáo giả" 老而無妻曰鰥, 老而無夫曰寡, 老而無子曰獨, 幼而無父曰孤. 此四者天下之窮民而無告者 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Già mà không có vợ gọi là quan, già không có chồng gọi là quả, già mà không có con gọi là độc, bé thơ mà không có cha gọi là cô. Đó là bốn thứ cùng dân không có nơi nương nhờ.
2. Chỉ những người góa bụa côi cút không có chỗ nương tựa. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Lão nhi vô thê viết quan, lão nhi vô phu viết quả, lão nhi vô tử viết độc, ấu nhi vô phụ viết cô. Thử tứ giả thiên hạ chi cùng dân nhi vô cáo giả" 老而無妻曰鰥, 老而無夫曰寡, 老而無子曰獨, 幼而無父曰孤. 此四者天下之窮民而無告者 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Già mà không có vợ gọi là quan, già không có chồng gọi là quả, già mà không có con gọi là độc, bé thơ mà không có cha gọi là cô. Đó là bốn thứ cùng dân không có nơi nương nhờ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kẻ nghèo khổ.
▸ Từng từ: 窮 民
貧民 bần dân
Từ điển trích dẫn
1. Người dân nghèo túng. ◇ Tôn Tiều 孫樵: "Gia dĩ bại tốt bần dân, trì binh quần tụ, nhân duyên kiếp sát, quan bất năng cấm" 加以敗卒貧民, 持兵群聚, 因緣劫殺, 官不能禁 (Thư Điền tướng quân biên sự 書田將軍邊事).
2. Làm cho dân nghèo khó bần cùng. ◇ Quản Tử 管子: "Bần dân thương tài, mạc đại ư binh" 貧民傷財, 莫大於兵 (Pháp pháp 法法).
2. Làm cho dân nghèo khó bần cùng. ◇ Quản Tử 管子: "Bần dân thương tài, mạc đại ư binh" 貧民傷財, 莫大於兵 (Pháp pháp 法法).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người dân nghèo.
▸ Từng từ: 貧 民
顓民 chuyên dân
黎民 lê dân
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đám người đông đảo sinh sống trong nước, tức dân chúng. Vì lê còn có nghĩa là màu đen, nên ta còn hiểu Lê dân là dân đen, thường dân, không có chức tước gì. » Chàng trê ngóc cổ liền kêu: Dân đen có biết chi điều gian ngoan « ( Trê Cóc ). » Lê dân gặp cảnh lầm than « ( Thơ cổ ).
▸ Từng từ: 黎 民
國民黨 quốc dân đảng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một đảng chính trị Trung Hoa, Do Tôn Dật Tiên thành lập, đã hoàn thành cuộc cách mạng Tân Hợi, 1911, khai sáng nền Dân quốc Trung Hoa — Tên một đảng chính trị tại Việt Nam, còn gọi là Việt Nam Quốc dân đảng, do Nguyễn Thái Học đứng đầu, từng chủ xướng cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Yên bái năm 1930. Việc bất thành, Nguyễn Thái Học và các đồng chí người Pháp bị hành quyết.
▸ Từng từ: 國 民 黨