ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
恩 - ân
大恩 đại ân
Từ điển trích dẫn
1. Ơn huệ lớn lao. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thái sư nhược tựu thử cơ hội, dĩ Thiền tứ Bố, Bố cảm đại ân, tất dĩ tử báo thái sư" 太師若就此機會, 以蟬賜布, 布感大恩, 必以死報太師 (Đệ cửu hồi) Nếu thái sư nhân dịp này đem (Điêu) Thuyền cho Bố, chắc Bố cảm ơn huệ lớn, tất lấy cái chết báo đáp thái sư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ơn huệ lớn lao. Cũng như Hồng ân.
▸ Từng từ: 大 恩
恩典 ân điển
Từ điển phổ thông
duyên dáng, yêu kiều, diễm lệ
Từ điển trích dẫn
1. Ân huệ vua ban cho bầy tôi hoặc nhân dân. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tài đáo Lại bộ đả thính, quả nhiên Nhị thúc bị tham. Đề bổn thượng khứ, khuy đắc hoàng thượng đích ân điển, một hữu giao bộ" 才到吏部打聽, 果然二叔被參. 題本上去, 虧得皇上的恩典, 沒有交部 (Đệ 102 hồi) Con vừa đến bộ lại dò xem thì quả nhiên chú Hai bị hặc. Bản tâu dâng lên, may nhờ ân đức của hoàng thượng, không giao xuống bộ.
2. Phiếm chỉ ân huệ.
3. Phiếm chỉ thi ân.
2. Phiếm chỉ ân huệ.
3. Phiếm chỉ thi ân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lễ ban phát ơn huệ gì cho các quan.
▸ Từng từ: 恩 典
恩家 ân gia
Từ điển trích dẫn
1. Ân nhân. ◇ Vĩnh Lạc đại điển hí văn tam chủng 永樂大典戲文三種: "Thính đắc đinh ninh chúc phó, tiểu tâm phục sự ân gia" 聽得丁寧祝付, 小心伏事恩家 (Trương Hiệp trạng nguyên 張協狀元, Đệ tứ thập nhị xuất).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng gọi người ơn của mình — Cũng là tiếng người con gọi người cha nuôi hoặc đày tớ gọi chủ.
▸ Từng từ: 恩 家
恩德 ân đức
Từ điển trích dẫn
1. Ân huệ thâm hậu. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Nguyệt Hương cảm niệm Chung Li Công phu phụ ân đức, thập phần nan xả" 月香感念鍾離公夫婦恩德, 十分難捨 (Lưỡng huyện lệnh cạnh nghĩa hôn cô nữ 兩縣令競義婚孤女).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nết tốt, hay làm ơn cho người khác — Cũng chỉ việc làm tốt, sau này được hưởng ơn trời Phật.
▸ Từng từ: 恩 德
恩科 ân khoa
Từ điển trích dẫn
1. Khoa thi đặc biệt, thời khoa cử (đời Minh, Thanh), triều đình mở ra như ban đặc ân nhân dịp khánh điển.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kì thi mở làm ơn, tức kì thi bất thường, được tổ chức ngoài kì hạn thường lệ, để đánh dấu việc vui mừng nào của quốc gia, triều đình hoặc hoàng tộc.
▸ Từng từ: 恩 科
恩賜 ân tứ
Từ điển trích dẫn
1. Ban thưởng của triều đình. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "(Đế) thì hạnh kì đệ, ân tứ đặc dị" (帝)時幸其第, 恩賜特異 (An Thành Hiếu hầu tứ truyện 安成孝侯賜傳).
2. Phiếm chỉ ra ơn, giúp đỡ, thi xả. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngô Dụng hướng tiền xưng tạ đạo: Dạ lai trọng mông ân tứ, bái nhiễu bất đương" 吳用向前稱謝道: 夜來重蒙恩賜, 拜擾不當 (Đệ thập cửu hồi) Ngô Dụng tiến lên nói lời cảm ơn: Đêm qua được nhờ giúp đỡ, thật là quấy quả.
2. Phiếm chỉ ra ơn, giúp đỡ, thi xả. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngô Dụng hướng tiền xưng tạ đạo: Dạ lai trọng mông ân tứ, bái nhiễu bất đương" 吳用向前稱謝道: 夜來重蒙恩賜, 拜擾不當 (Đệ thập cửu hồi) Ngô Dụng tiến lên nói lời cảm ơn: Đêm qua được nhờ giúp đỡ, thật là quấy quả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng ơn mà ban cho, chỉ việc vua ban chức tước của cải.
▸ Từng từ: 恩 賜
愛恩 ái ân
Từ điển trích dẫn
1. Ái tình thân thiết. Thường chỉ tình yêu vợ chồng. § Cũng như "ân ái" 恩愛. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Cát kì ái ân, đoạn tuyệt kì cố niệm" 割其愛恩, 斷絕其顧念 (Úc li tử 郁離子, Công tôn vô nhân 公孫無人).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lòng yêu thương và ơn huệ với nhau — Chỉ mối liên lạc thắm thiết giữa vợ chồng, trai gái. Đoạn trường tân thanh có câu.
▸ Từng từ: 愛 恩