前 - tiền, tiễn
之前 chi tiền

chi tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước khi

▸ Từng từ:
从前 tòng tiền

tòng tiền

giản thể

Từ điển phổ thông

trước đây, về trước

▸ Từng từ:
以前 dĩ tiền

dĩ tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước đây

Từ điển trích dẫn

1. Về trước, trước. § Chỉ thời kì sớm hơn hiện tại hoặc một thời điểm nào đó. ◎ Như: "nhĩ lai dĩ tiền, tha tựu tẩu liễu" trước khi anh đến, ông ta đã đi rồi.
2. Khi trước, dĩ vãng. ◇ Tô Mạn Thù : "Giá Thái Ni thành, nhân vi dĩ tiền kinh quá binh loạn. Sở dĩ đáo liễu hiện tại, hoàn thành tứ diện, hoàn hữu vi tường" , . , , (Thảm thế giới , Đệ tam hồi) Thành Thái Ni này, vì ngày xưa trải qua chiến tranh, cho nên tới bây giờ, bốn mặt chung quanh thành, đều có tường vây quanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về trước.

▸ Từng từ:
佛前 phật tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước bàn thờ Phật. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phật tiền thảm lấp sầu vùi. Ngày pho thủ tự đêm nhồi tâm hương «.

▸ Từng từ:
先前 tiên tiền

tiên tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ở trước, đứng trước

▸ Từng từ:
前世 tiền thế

Từ điển trích dẫn

1. Thời đại trước. ◇ Lưu Sư Bồi : "Ô hô! Tiền thế chi văn, tự tất sư cổ, Chu Tần cố huấn, lại văn dĩ truyền; hậu thế chi văn, tự tất bối cổ, tục huấn kì nghĩa, nhân văn nhi hưng" ! , , , ; , , , (Văn thuyết , Tích tự thiên ).
2. Kiếp trước, tiền sinh. ◇ Nhan thị gia huấn : "Kim nhân bần tiện tật khổ, mạc bất oán vưu tiền thế bất tu công nghiệp" , (Quy tâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời trước. Kiếp trước.

▸ Từng từ:
前人 tiền nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đời trước. ◇ Ban Cố : "Thần cố tài hủ, bất cập tiền nhân" , (Điển dẫn ) Hạ thần Ban Cố tài năng kém cỏi, không bằng tiền nhân.
2. ☆ Tương tự: "cổ nhân" .
3. ★ Tương phản: "hậu nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đời trước.

▸ Từng từ:
前任 tiền nhiệm

tiền nhiệm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người tiền nhiệm, người giữ chức cũ

▸ Từng từ:
前例 tiền lệ

Từ điển trích dẫn

1. Lệ đã có từ trước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thức đường lối đã có từ trước.

▸ Từng từ:
前冤 tiền oan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều ngang trái đau khổ xảy ra từ kiếp trước, gây nên hậu quả xấu ở kiếp này. Đoạn trường tân thanh : » Đã đành túc trái tiền oan «.

▸ Từng từ:
前史 tiền sử

Từ điển trích dẫn

1. Thời đại tối cổ, trước khi con người biết ghi chép những sự việc xảy ra.
2. Chỉ bộ "Sử Kí" . ◇ Hậu Hán Thư : "Nhân châm chước tiền sử nhi ki chánh đắc thất" (Ban Bưu truyện ) Nhân đó tra cứu xem xét bộ Sử Kí và sửa chữa sai sót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời đại tối cổ, trước khi con người biết ghi chép những sự việc xảy ra. Trước khi có sử.

▸ Từng từ:
前因 tiền nhân

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên do sự kiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nãi dẫn Lữ Bố đồng nhập hậu đường, thật cáo tiền nhân; tựu tương Tào Tháo sở tống mật thư dữ Lữ Bố khán" , ; (Đệ thập tứ hồi) Bèn dẫn Lữ Bố cùng vào hậu đường, nói rõ nguyên do đầu đuôi, rồi đưa mật thư của Tào Tháo cho Lữ Bố xem.
2. Phật giáo dụng ngữ: Nhân gieo trồng từ trước, nói tương đối với "hậu quả" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ cái nguyên do từ kiếp trước, gây ra cái hậu quả ở kiếp sau.

▸ Từng từ:
前夕 tiền tịch

tiền tịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngày hôm kia

▸ Từng từ:
前天 tiền thiên

tiền thiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngày hôm kia

▸ Từng từ:
前夫 tiền phu

Từ điển trích dẫn

1. Chồng trước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân dữ Vưu lão nương tiền phu tương hảo, sở dĩ tương Trương Hoa dữ Vưu nhị thư chỉ phúc vi hôn" , (Đệ lục thập tứ hồi) Vì (bố của Trương Hoa) và chồng trước của bà già họ Vưu chơi thân với nhau, nên đem Trương Hoa cùng dì Hai Vưu hứa hôn từ khi còn trong bụng mẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chồng trước. Chồng cũ.

▸ Từng từ:
前定 tiền định

Từ điển trích dẫn

1. Chuẩn bị, sắp đặt sẵn. ◇ Lễ Kí : "Ngôn tiền định tắc bất kiếp" (Trung Dung ) Lời sắp đặt sẵn thì nói không vấp váp.
2. Thuyết số mệnh theo đó mọi sự đều được an bài sẵn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tập Nhân khán liễu, phương tri giá tính Tưởng đích nguyên lai tựu thị Tưởng Ngọc Hàm, thủy tín nhân duyên tiền định" , , (Đệ nhất bách nhị thập hồi) Tập Nhân nhìn thấy, biết anh chàng họ Tưởng này chính là Tưởng Ngọc Hàm, mới tin rằng nhân duyên của mình đã định từ trước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đã được sắp đặt chắc chắn từ trước, không thay đổi được. Cung oán ngâm khúc : » Cũng còn tiền định khá thương lọ là «.

▸ Từng từ:
前導 tiền đạo

Từ điển trích dẫn

1. Khi quan lại xuất hành, gọi nghi trượng mở đường là "tiền đạo" .
2. Người đi trước dẫn đường. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chúng quân lĩnh mệnh, Lã Mông tiện giáo tiền đạo" , 便 (Đệ lục thập tam hồi) Quân sĩ vâng lệnh, Lã Mông bèn cho chúng đi trước dẫn đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi mở đường.

▸ Từng từ:
前年 tiền niên

tiền niên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

năm kia

▸ Từng từ:
前後 tiền hậu

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trước và mặt sau. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mã Siêu đồn binh Vị Khẩu, nhật dạ phân binh, tiền hậu công kích" , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Mã Siêu đóng quân ở Vị Khẩu, ngày đêm chia quân, mặt trước mặt sau đánh (trại của Tào Tháo).
2. Trước sau (biểu thị thời gian bao lâu). ◇ Hán Thư : "Quang bỉnh chánh tiền hậu nhị thập niên" (Hoắc Quang truyện ) Hoắc Quang cầm quyền chính trước sau cả thảy hai mươi năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước và sau. Td: Tiền hậu bất nhất.

▸ Từng từ:
前提 tiền đề

tiền đề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiền đề, điều kiện ban đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Luận lí học) Điều kiện ban đầu. ◎ Như: "đại tiền đề" , "tiểu tiền đề" (trong phép tam đoạn luận).
2. Phần phải được chú ý trước tiên, bộ phận trọng yếu nhất. ◎ Như: "ngô nhân ngôn hành, đương dĩ quốc gia lợi ích vi tiền đề" , .

▸ Từng từ:
前景 tiền cảnh

tiền cảnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cảnh quan
2. viễn cảnh tương lai

▸ Từng từ:
前朝 tiền triều

Từ điển trích dẫn

1. Đời trước. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Bách đại hưng vong triêu phục mộ, Giang phong xuy đảo tiền triều thụ" , (Đệ nhất hồi) Các đời quá khứ hưng vong sáng lại tối, Gió sông thổi ngã cây đời trước.
2. Triều đại quá khứ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Sử tha nhận đắc kỉ cá tự, kí đắc tiền triều giá ki cá hiền nữ tiện bãi liễu; khước chỉ dĩ phưởng tích tỉnh cữu vi yếu" 使, 便; (Đệ tứ hồi) Để cho con gái biết một vài chữ, nhớ một số truyện hiền nữ đời xưa là đủ; cốt chú trọng về thêu thùa canh cửi bếp núc mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời vua trước. Thơ Nguyễn Khuyến: » Rừng cúc tiền triều trơ mốc thếch «.

▸ Từng từ:
前李 tiền lí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một triều đại của Việt Nam, do Lí Bôn khai sáng ( 544 — 602 ), để phân biệt với triều Hậu Lí, do Lí Công Uẩn khai sáng.

▸ Từng từ:
前程 tiền trình

Từ điển trích dẫn

1. Con đường trước mặt. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Hướng tịch vấn chu tử, Tiền trình phục kỉ đa" , (Vấn chu tử ) Hướng về trời chiều hỏi nhà thuyền, Đường đi tới trước còn nhiều mấy?
2. Tỉ dụ thành tựu trong tương lai. ◇ Cựu ngũ đại sử : "Phùng sanh vô tiền trình" (Chu thư , Phùng Đạo truyện ) Phùng Đạo là người không có sự nghiệp tương lai.
3. Chỉ công danh chức vị. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tái quá nhất niên, ngã tựu khả dĩ đắc cá tri phủ đích tiền trình" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Lại qua một năm thì ta được chức tri phủ.
4. Đặc chỉ hôn nhân. ◇ Quan Hán Khanh : "Ngã khán liễu ta mịch tiền trình tiếu nữ nương" (Cứu phong trần ) Ta định tìm kết hôn với một nàng xinh đẹp.
5. Bàn triền, phí dụng, tiền chi tiêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường trước mặt, chỉ tương lai.

▸ Từng từ:
前緣 tiền duyên

Từ điển trích dẫn

1. Duyên phận cấu kết trong quá khứ. ◇ Lục Du : "Ba Hạp tương phùng như tạc nhật, San Âm trùng kiến diệc tiền duyên" , (Hồ thượng ngộ đạo ông nãi hạp trung cựu sở thức dã ) Gặp gỡ ở Ba Hạp tưởng như ngày hôm qua, Lại thấy mặt nhau ở San Âm cũng là duyên tiền định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mối ràng buộc được định sẵn từ trước.

▸ Từng từ:
前言 tiền ngôn

tiền ngôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lời giới thiệu, lời dẫn dắt

▸ Từng từ:
前路 tiền lộ

Từ điển trích dẫn

1. Con đường trước mặt. ◇ Đào Uyên Minh : "Vấn chinh phu dĩ tiền lộ, hận thần quang chi hi vi" , (Quy khứ lai từ ) Hỏi khách đi đường về con đường phía trước, giận ánh sáng ban mai còn mờ nhạt.
2. Tỉ dụ năm tháng đã qua hoặc năm tháng sắp tới. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Kim nhĩ thọ cận thất thập, tiền lộ kỉ hà? Tịnh vô tử tức" , ? (Quyển nhị thập) Nay ông tuổi gần bảy mươi, năm tháng sắp tới là bao? Vẫn chưa có con cái gì cả.
3. Cảnh huống tương lai. ◇ Lí Đại Chiêu : "Mang mang tiền lộ, thù nan dự bốc" , (Quốc dân chi tân đảm ) Mờ mịt tương lai, thật khó dự đoán.
4. Thứ tự ở trước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã chánh yếu vấn nhĩ: Tiền lộ thị bình vận, đáo mạt liễu nhi hốt chuyển liễu trắc vận, thị cá thậm ma ý tứ?" : , , ? (Đệ bát thập cửu hồi) Tôi đang muốn hỏi em: Tại sao đoạn trước đều vần bằng cả, mà đến đoạn sau lại bỗng chuyển sang vần trắc, là có ý gì?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường trước mặt. Đoạn trường tân thanh : » Hỏa bài tiền lộ ruổi mau «.

▸ Từng từ:
前身 tiền thân

Từ điển trích dẫn

1. Tiền sinh, đời trước. ◇ Bạch Cư Dị : "Thủ bả dương chi lâm thủy tọa, Nhàn tư vãng sự tự tiền thân" , (Lâm thủy tọa ) Tay cầm cành dương đến ngồi bên bờ nước, Nhàn nhã suy tư về những chuyện đã qua tựa như trong đời trước.
2. Trạng huống có trước đó (bao gồm tên gọi, dạng thức, v.v.).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thể xác trong kiếp trước.

▸ Từng từ:
前輩 tiền bối

tiền bối

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiền bối, người thế hệ trước

Từ điển trích dẫn

1. Gọi người bậc lớn tuổi hoặc lịch duyệt hơn mình.
2. Đời Đường gọi người thi đậu tiến sĩ là "tiền bối" .
3. Đời Thanh gọi người vào Hàn Lâm viện ba khoa trước mình là "tiền bối" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớp người của thế hệ trước, đời trước.

▸ Từng từ:
前轍 tiền triệt

Từ điển trích dẫn

1. Vết bánh xe đi trước. Chỉ việc lấy làm gương những sai lầm hoặc dạy bảo có từ trước. ◇ Liêu trai chí dị : "Do thị lập cải tiền triệt, toại xưng hiền thục" , (Diêm vương ) Từ đó chị ta sửa tính bỏ nết xấu cũ, sau được khen là hiền thục.
2. Chỉ tác phẩm của tiền nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết bánh xe trước, chỉ cái gương trước.

▸ Từng từ:
前辈 tiền bối

tiền bối

giản thể

Từ điển phổ thông

tiền bối, người thế hệ trước

▸ Từng từ:
前途 tiền đồ

tiền đồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiền đồ, tương lai

Từ điển trích dẫn

1. Con đường phía trước. ◇ Đỗ Phủ : "Thiên minh đăng tiền đồ, Độc dữ lão ông biệt" , (Thạch Hào lại ) Trời sáng tôi lên đường, Chỉ chia tay một mình với ông già.
2. Tình cảnh tương lai. ☆ Tương tự: "tiền trình" . ◇ Tôn Chi Úy : "Tráng niên hốt dĩ khứ, Yên phục tri tiền đồ" , (Ẩm tửu nhập thủ họa đào vận 廿) Tráng niên bỗng đi mất rồi, Còn đâu biết tương lai ra sao.
3. Đặc chỉ tương lai tốt đẹp. ◇ Ba Kim : "Ngã tự kỉ dã tri đạo ngã như quả bất năng tòng tỉnh lí xuất lai, ngã tựu một hữu tiền đồ, ngã tựu chỉ hữu tại cô độc trung tử vong" , , (Ba Kim tuyển tập , Hậu kí ) Tôi tự biết rằng nếu tôi không đủ sức thoát ra khỏi giếng, thì tôi sẽ không có tương lai nào cả, tôi sẽ chỉ chết đi trong cô độc.
4. Lên đường, đăng trình. ◇ Đỗ Phủ : "Tồn vong bất trùng kiến, Tang loạn độc tiền đồ" , (Khốc Đài Châu Trịnh Tư Hộ ) Còn mất không gặp lại nhau nữa, Trong cuộc tang loạn, một mình ta lên đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường phía trước, chỉ tương lai.

▸ Từng từ:
前進 tiền tiến

tiền tiến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiến lên trước

▸ Từng từ:
前運 tiền vận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số mạng lúc còn trẻ.

▸ Từng từ:
前鋒 tiền phong

Từ điển trích dẫn

1. Quân tiền đạo. ☆ Tương tự: "tiên phong" .
2. Người chủ yếu đảm nhiệm tiến công trong cuộc tranh đua thể thao đá banh, bóng rổ, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân đi trước nhất, coi như mũi nhọn chĩa về phía giặc — Người dẫn đầu trong một địa hạt hoạt động nào.

▸ Từng từ:
前鏡 tiền kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gương lúc trước, chỉ việc đã xảy ra, đáng cho ta lấy làm gương.

▸ Từng từ:
前面 tiền diện

tiền diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặt trước

▸ Từng từ:
前靣 tiền diện

tiền diện

giản thể

Từ điển phổ thông

mặt trước

▸ Từng từ:
前題 tiền đề

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu nói đưa ra trước tiên — Câu nói thứ nhất trong phép Tam đoạn luận ( Majeure ).

▸ Từng từ:
前額 tiền ngạch

tiền ngạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

trán

▸ Từng từ:
前额 tiền ngạch

tiền ngạch

giản thể

Từ điển phổ thông

trán

▸ Từng từ:
前黎 tiền lê

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một triều đại của Việt Nam do Lê Đại Hành khai sáng ( 980-1009 ), để phân biệt với triều Hậu Lê do Lê Lợi khai sáng.

▸ Từng từ:
午前 ngọ tiền

Từ điển trích dẫn

1. Trước 12 giờ trưa. ☆ Tương tự: "thượng ngọ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buổi sáng ( trước buổi trưa ).

▸ Từng từ:
在前 tại tiền

tại tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ở đằng trước, ở phía trước

▸ Từng từ:
帳前 trướng tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở trước nơi vị võ tướng làm việc. Đoạn trường tân thanh : » Truyền quân lệnh xuống trướng tiền tha ngay «.

▸ Từng từ:
從前 tòng tiền

tòng tiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

trước đây, về trước

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tòng lai .

▸ Từng từ:
御前 ngự tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước mặt vua.

▸ Từng từ:
日前 nhật tiền

nhật tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một hôm trước, bữa nọ, cách đây vài ngày

▸ Từng từ:
無前 vô tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc trước chưa từng có.

▸ Từng từ:
生前 sinh tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc trước, khi còn sống ( nói về người đã chết ).

▸ Từng từ:
產前 sản tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời gian có thai, trước khi sinh đẻ .

▸ Từng từ:
目前 mục tiền

mục tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước mắt, sắp tới

Từ điển trích dẫn

1. Trước mắt, gần ngay đó. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhật phương tri Phục Long, Phụng Sồ chi ngữ. Hà kì đại hiền chỉ tại mục tiền" , . (Đệ tam thập lục hồi) Hôm nay mới hiểu được tiếng Phục Long, Phượng Sồ. Ngờ đâu đại hiền ở ngay trước mắt. § "Phục Long" chỉ "Gia Cát Khổng Minh" , "Phượng Sồ" chỉ "Bàng Thống" : hai bậc kì tài thời Tam Quốc.
2. Hiện tại, bây giờ. ◇ Liệt Tử : "Đương thân chi sự, hoặc văn hoặc kiến, vạn bất thức nhất; mục tiền chi sự, hoặc tồn hoặc phế, thiên bất thức nhất" , , ; , , (Dương Chu ) Việc tự thân người ta, hoặc nghe hoặc thấy, muôn việc không biết một; việc bây giờ, hoặc còn hoặc mất, nghìn việc không biết một.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước mắt .

▸ Từng từ:
眼前 nhãn tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay trước mắt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Làm cho trông thấy nhãn tiền, cho người thăm ván bán thuyền biết tay « .

▸ Từng từ:
空前 không tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Từ trước chưa hề có. Thường nói: Không tiền khoáng hậu.

▸ Từng từ:
車前 xa tiền

xa tiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây mã đề, cây xa tiền

Từ điển phổ thông

một loài cỏ dùng làm thuốc, còn viết là ,

▸ Từng từ:
车前 xa tiền

xa tiền

giản thể

Từ điển phổ thông

cây mã đề, cây xa tiền

Từ điển phổ thông

một loài cỏ dùng làm thuốc, còn viết là ,

▸ Từng từ:
門前 môn tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phía trước cửa nhà.

▸ Từng từ:
陣前 trận tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước trận, ngay tại chỗ đánh nhau. Đoạn trường tân thanh : » Hồ công ám hiệu trần tiền «.

▸ Từng từ:
面前 diện tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước mặt.

▸ Từng từ:
大前提 đại tiền đề

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên tắc cơ bản hoặc điều kiện trọng yếu (trong vấn đề hoặc sự kiện).
2. (Luận lí học) Phép tam đoạn luận gồm có ba bộ phận: "đại tiền đề" , "tiểu tiền đề" và "kết luận" . "Đại tiền đề" là nguyên tắc cơ bản. "Tiểu tiền đề" là trường hợp đặc thù. Kết luận là ứng dụng "đại tiền đề" vào "tiểu tiền đề".

▸ Từng từ:
大前題 đại tiền đề

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Luận lí học, chỉ mệnh đề thứ nhất trong phép Tam đoạn luận ( majeure ).

▸ Từng từ:
小前提 tiểu tiền đề

Từ điển trích dẫn

1. (Luận lí học) Phép tam đoạn luận gồm có ba bộ phận: "đại tiền đề" , "tiểu tiền đề" và "kết luận" . "Đại tiền đề" là nguyên tắc cơ bản. "Tiểu tiền đề" là trường hợp đặc thù. Kết luận là ứng dụng "đại tiền đề" vào "tiểu tiền đề".

▸ Từng từ:
前後詩集 tiền hậu thi tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ bằng chữ Hán của Nguyễn Gia Thiều, danh sĩ thời Lê mạt.

▸ Từng từ:
復蹈前轍 phục đạo tiền triệt

Từ điển trích dẫn

1. Giẫm lên vết bánh xe đi trước. Tỉ dụ phạm phải cùng lỗi lầm của người đi trước.

▸ Từng từ:
牀前匍匐 sàng tiền bồ bặc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò trước giường người khác, ý nói quỵ lụy xin xỏ người khác.

▸ Từng từ:
瞻前顧後 chiêm tiền cố hậu

Từ điển trích dẫn

1. Ngó trước trông sau. Ý nói làm việc cẩn thận chu đáo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kí khai xã, tiện yếu tác đông. Tuy nhiên thị cá ngoan ý nhi, dã yếu chiêm tiền cố hậu, hựu yếu tự kỉ tiện nghi, hựu yếu bất đắc tội liễu nhân, nhiên hậu phương đại gia hữu thú" , 便. , , 便, , (Đệ tam thập thất hồi) Đã mở thi xã, tất nhiên phải có người làm hội chủ. Tuy là việc chơi, nhưng cũng phải suy tính trước sau cẩn thận, làm thế nào được tiện cho mình mà không mang lỗi với người khác, thì mọi người mới thấy thích thú.
2. Do dự, lo lắng thái quá. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Nhược chiêm tiền cố hậu, tiện tố bất thành" , 便 (Quyển bát) Nếu cứ ngần ngừ ngó trước trông sau, thì việc chẳng thành.

▸ Từng từ:
跋前蹇後 bạt tiền kiển hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước trước nghễnh sau. Chỉ sự tiến thoái lưỡng nan.

▸ Từng từ:
清軒前後集 thanh hiên tiền hậu tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên hai tập thơ chữ Hán của Nguyễn Du, danh sĩ đời Nguyễn.

▸ Từng từ:
大越史記前編 đại việt sử kí tiền biên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử Việt Nam, do Sử quán triều Tây sơn soạn thảo, chép việc từ đời Hồng bàng tới trước khi Lê Thái Tổ lên ngôi ( 1427 ).

▸ Từng từ: